Cho 17,6 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng dư, kết thúc phản ứng thu được 4,48 lít H2 ở đktc. Mặt khác, cho 8,8 gam hỗn hợp X tác dụng với H2SO4 dặc, nóng dư, thu được V lít khí SO2 duy nhất ở đktc. tính V
Cho 17,6 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng dư, kết thúc phản ứng thu được 4,48 lít H2 ở đktc. Mặt khác, cho 8,8 gam hỗn hợp X tác dụng với H2SO4 dặc, nóng dư, thu được V lít khí SO2 duy nhất ở đktc. tính V
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Cu + H2SO4 loãng -x->
fe + h2so4 loãng –> feso4 + h2
cu + h2so4 đặc nóng –> cuoso4 + so2 + h2o
fe + 6h2so4 đặc nóng –> fe2so43 + 3so2 + 6h2o
n của h2= 4,48 : 22,4 = 0,2 mol
Đáp án: `V_{SO_2}=4,48l`
Giải:
Khi cho 17,6 gam hỗn hợp `X` vào `H_2SO_4` loãng dư:
`n_{H_2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2 \ (mol)`
`Fe+H_2SO_4 → FeSO_4+H_2`
`n_{Fe}=n_{H_2}=0,2 \ mol`
→ `m_{Fe}=0,2.56=11,2 \ (g)`
→ `m_{Cu}=17,6-11,2=6,4 \ (g)`
→ `n_{Cu}=\frac{6,4}{64}=0,1 \ (mol)`
→ `n_{Fe}:n_{Cu}=2:1` (1)
Khi cho 8,8 gam hỗn hợp `X` tác dụng với `H_2SO_4` đặc, nóng dư:
`m_{Fe}+m_{Cu}=8,8`
→ `56n_{Fe}+64n_{Cu}=8,8` (2)
Từ (1) và (2) → $\begin{cases} n_{Fe}=0,1 \ (mol) \\ n_{Cu}=0,05 \ (mol) \end{cases}$
$\mathop{Fe}\limits^0 → \mathop{Fe}\limits^{+3}+3e$
$\mathop{Cu}\limits^0 → \mathop{Cu}\limits^{+2}+2e$
$\mathop{S}\limits^{+6}+2e → \mathop{S}\limits^{+4}$
Bảo toàn e:
`3n_{Fe}+2n_{Cu}=2n_{SO_2}`
→ `3.0,1+2.0,05=2n_{SO_2}`
→ `n_{SO_2}=0,2 \ (mol)`
→ `V_{SO_2}=0,2.22,4=4,48 \ (l)`