Cho 18,6 gam hỗn hợp gồm phenol và một ancol no đơn chức mạch hở tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Cũng lượng hỗn hợp trên cho tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít khí (đkc) . Xác định công thức phân tử của ancol
Cho 18,6 gam hỗn hợp gồm phenol và một ancol no đơn chức mạch hở tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Cũng lượng hỗn hợp trên cho tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít khí (đkc) . Xác định công thức phân tử của ancol
Đáp án:
\({C_2}{H_5}OH\)
Giải thích các bước giải:
Gọi công thức của ancol no đơn chức là \({C_n}{H_{2n + 1}}OH\)
Cho hỗn hợp tác dụng với NaOH thì chỉ có phenol phản ứng.
\({C_6}{H_5}OH + NaOH\xrightarrow{{}}{C_6}{H_5}ONa + {H_2}O\)
Ta có:
\({n_{NaOH}} = 0,1.1 = 0,1{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{{C_6}{H_5}OH}}\)
Cho hỗn hợp trên tác dụng với Na:
\(2{C_6}{H_5}OH + 2Na\xrightarrow{{}}2{C_6}{H_5}ONa + {H_2}\)
\(2{C_n}{H_{2n+1}}OH + 2Na\xrightarrow{{}}2{C_n}{H_{2n+1}}ONa + {H_2}\)
\( \to {n_{{H_2}}} = \frac{1}{2}{n_{{C_6}{H_5}OH}} + \frac{1}{2}{n_{{C_n}{H_{2n + 1}}OH}} = \frac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_{{C_n}{H_{2n + 1}}OH}} = 0,2{\text{ mol}}\)
\( \to 0,1.94 + 0,2.(14n + 18) = 18,6 \to n = 2\)
Vậy ancol là \({C_2}{H_5}OH\)
Đáp án:
\(C_2H_5OH\)
Giải thích các bước giải:
Ancol no, đơn chức, mạch hở có dạng \(C_nH_{2n+1}OH\)
\({C_6}{H_5}OH + NaOH\xrightarrow{{}}{C_6}{H_5}ONa + {H_2}O\\ 2{C_6}{H_5}OH + 2Na\xrightarrow{{}}2{C_6}{H_5}ONa + {H_2}\\ 2{C_n}{H_{2n+1}}OH + 2Na\xrightarrow{{}}2{C_n}{H_{2n+1}}ONa + {H_2}\\ n_{NaOH}=0,1\cdot 1=0,1\ (mol)\\\to n_{C_6H_5OH}=n_{NaOH}=0,1\ (mol)\\ n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\ (mol) \)
\(\to n_{C_6H_5OH}+n_{C_nH_{2n+1}OH}=0,15\times 2=0,3\ (mol)\\\to n_{C_nH_{2n+1}OH}=0,3-0,1=0,2\ (mol)\\\to m_{C_nH_{2n+1}OH}+m_{C_6H_5OH}=0,1\cdot 94+0,2\cdot (14n+18)=18,6\\\to n=2\\\to C_2H_5OH\)