Cho 18,96g KMnO4 vào dung dịch HCl đặc, khí Cl2 thoát ra cho tác dụng hết với kim loại M thu được 53,8g hỗn hợp chất rắn X. Cho X vài dung dịch AgNO3

Cho 18,96g KMnO4 vào dung dịch HCl đặc, khí Cl2 thoát ra cho tác dụng hết với kim loại M thu được 53,8g hỗn hợp chất rắn X. Cho X vài dung dịch AgNO3 dư thu được 129,3g. Tìm kim loại M

0 bình luận về “Cho 18,96g KMnO4 vào dung dịch HCl đặc, khí Cl2 thoát ra cho tác dụng hết với kim loại M thu được 53,8g hỗn hợp chất rắn X. Cho X vài dung dịch AgNO3”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    nKMnO4=0,12mol

    2KMnO4+16HCl

    =>2KCl+2MnCl2+5Cl2+8H2O

    => nCl2=0,3mol

    X gồm kim loại dư và muối   

    Kết qủa sau khi cho vào AgNO3 là Ag, AgCl

    nCl=0,6mol=nAgCl 

    => mAgCl=86,1g

    => mAg=129,3−86,1=43,2g

    => nAg=0,4mol

    M+nAgNO3→M(NO3)n+nAg

    => nMdư=0,4nmol

    nMCln=0,6nmol

    => 0,4Mn+0,6M+21,3nn=53,8

    => 0,4M+0,6M+21,3n=53,8n

    => M=32,5n 

    n=2⇒M=65

    =>kim loại M=65

    Bình luận
  2. $n_{KMnO_4}= 0,12 mol$

    $2KMnO_4+ 16HCl \to 2KCl+ 2MnCl_2+ 5Cl_2+ 8H_2O$

    => $n_{Cl_2}= 0,3 mol$

    X gồm kim loại dư và muối   

    Kết tủa sau khi cho vào AgNO3 là Ag, AgCl

    $n_{Cl}= 0,6 mol= n_{AgCl}$ 

    => $m_{AgCl}= 86,1g$

    => $m_{Ag}= 129,3-86,1= 43,2g$

    => $n_{Ag}= 0,4 mol$

    $M+ nAgNO_3 \to M(NO_3)_n+ nAg$

    => $n_{M dư}= \frac{0,4}{n} mol$

    $n_{MCl_n}= \frac{0,6}{n} mol$

    => $\frac{0,4M}{n}+ \frac{0,6M+ 21,3n}{n}= 53,8$

    => $0,4M+ 0,6M+21,3n= 53,8n$

    => $M= 32,5n$ 

    $n=2 \Rightarrow M=65$ (Zn)

    Bình luận

Viết một bình luận