Cho 19,7 gam hỗn hợp X gồm Zn và FeS vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch A và 5,6 lít hỗn hợp khí Y (đktc).
a. tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp và thành phần trăm thể tích theo hỗn hợp các khí Y ở đktc
b.cho toàn bộ khí Y vào V dung dịch brom 1M thì cần V là bao nhiêu?
Zn + 2HCl —> ZnCl2 + H2
x x mol
FeS + 2HCl —> FeCl2 + H2S
y y mol
n khí= 5,6/22,4=0,25mol
Ta có hpt
65x+ 88y= 19,7g
x+y=0,25
x=0,1 y=0,15
m Zn= 0,1.65= 6,5g
mFeS= 0,15.88=13,2g
%V=%n => %VH2= 0,1/0,25=40%
%VH2S= 60%
4Br2 + 4H2O+ H2S —> H2SO4 + 8HBr
0,6 0,15
VddBr2= 0,6/1=0,6l
`Zn+2HCl->ZnCl_2+H_2`
`FeS+2HCl->FeCl_2+H_2S`
Hỗn hợp $X : \ \begin{cases}Zn: \ x(mol)\\FeS: \ y(mol)\\\end{cases}$
`->65x+88y=19,7(1)`
Theo phương trình
`x+y=\frac{5,6}{22,4}=0,25(2)`
Từ `(1)` và `(2)` giải hệ phương trình
$\begin{cases}x=0,1(mol)\\y=0,15(mol)\\\end{cases}$
`->%m_{Zn}=\frac{0,1.65}{19,7}.100=33%`
`->%m_{FeS}=100-33=67%`
`%V_{H_2}=\frac{0,1}{0,25}.100=40%`
`->%V_{H_2S}=100-40=60%`
`b,`
`H_2S+4Br_2+4H_2O->H_2SO_4+8HBr`
Theo phương trình
`n_{Br_2}=4n_{H_2S}=4.0,15=0,6(mol)`
`->V=\frac{0,6}{1}=0,6(l)`
Vậy `V` cần là `0,6(l)` hay `600ml`