Cho 19 gam hỗn hợp Na2C03 và NaHC03 tác dụng với 100 gam dung dịch HCl, sinh ra 4,48 lít khí (đktc).
Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp
Cho 19 gam hỗn hợp Na2C03 và NaHC03 tác dụng với 100 gam dung dịch HCl, sinh ra 4,48 lít khí (đktc).
Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp
`text(Phương trình hóa học:)`
`Na_2CO_3+HCl->CO_2uparrow+H_2O`
`x mol` `y mol`
`NaHCO_3+HCl toNaCl+CO_2uparrow+H_2O`
`x mol` `y mol`
\(\left\{ \matrix{x + y = 0,2 \hfill \cr 106x + 84y = 19 \hfill \cr} \right. \Rightarrow x = y = 0,1\)
`m_(Na_2CO3)=0,1*106=10,6g; m_(NaHCO_3)=0,1*84=8,4g`
Đáp án:
\({m_{N{a_2}C{O_3}}} = 10,6{\text{ gam}}\)
\({m_{NaHC{O_3}}}= 8,4{\text{ gam}}\)
Giải thích các bước giải:
Gọi số mol \(Na_2CO_3;NaHCO_3\) lần lượt là \(x;y\)
\( \to {m_{hh}} = 106x + 84y = 19{\text{ gam}}\)
Cho hỗn hợp tác dụng với \(HCl\)
\(N{a_2}C{O_3} + 2HCl\xrightarrow{{}}2NaCl + C{O_2} + {H_2}O\)
\(NaHC{O_3} + HCl\xrightarrow{{}}NaCl + C{O_2} + {H_2}O\)
Ta có:
\({n_{C{O_2}}} = {n_{N{a_2}C{O_3}}} + {n_{NaHC{O_3}}} = x + y = \frac{{4,48}}{{22,4}} = 0,1{\text{ mol}}\)
Giải được: \(x=y=0,1\)
\( \to {m_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,1.(23.2 + 12 + 16.3) = 10,6{\text{ gam}}\)
\({m_{NaHC{O_3}}} = 19 – 10,6 = 8,4{\text{ gam}}\)