cho 2.08 g MxOy tan hoàn toàn vào 100g dd H2SO4 4,9%. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dd Y có nồng độ axit là 1,056%. Xác định công thức hóa học củ

cho 2.08 g MxOy tan hoàn toàn vào 100g dd H2SO4 4,9%. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dd Y có nồng độ axit là 1,056%. Xác định công thức hóa học của oxit MxOy.

0 bình luận về “cho 2.08 g MxOy tan hoàn toàn vào 100g dd H2SO4 4,9%. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dd Y có nồng độ axit là 1,056%. Xác định công thức hóa học củ”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    $n_{H_2SO_4} = \dfrac{100.4,9\%}{98} = 0,05(mol)$

    $2M_xO_y + 2yH_2SO_4 \to xM_2(SO_4)_{\dfrac{2y}{x}} + 2yH_2O$

    Sau phản ứng :

    $m_{dd} = m_{oxit} + m_{dd\ H_2SO_4} = 2,08 + 100 = 102,08(gam)$

    $\to n_{H_2SO_4\ dư} = \dfrac{102,08.1,056\%}{98} = 0,011(mol)$
    $\to n_{H_2SO_4\ pư} = 0,05 – 0,011 = 0,039(mol)$
    Theo PTHH :

    $n_{oxit} = \dfrac{n_{H_2SO_4}}{y} = \dfrac{0,039}{y}(mol)$
    $\to M_{oxit} = Mx + 16y = \dfrac{2,08}{\dfrac{0,039}{y}} = \dfrac{160}{3}y$

    $⇔ Mx = \dfrac{112}{3}y$

    Với $x = 2 ;y = 3$ thì $M = 56(Fe)$

    Vậy CTHH của oxit : $Fe_2O_3$

     

    Bình luận

Viết một bình luận