cho 2,13g hh X gồm Mg,Cu,Al td vs oxi thu ddc3,33 g hh 3 oxit .tính klg HCl đủ phản ứng oxit trên

cho 2,13g hh X gồm Mg,Cu,Al td vs oxi thu ddc3,33 g hh 3 oxit .tính klg HCl đủ phản ứng oxit trên

0 bình luận về “cho 2,13g hh X gồm Mg,Cu,Al td vs oxi thu ddc3,33 g hh 3 oxit .tính klg HCl đủ phản ứng oxit trên”

  1. Đáp án:

    $m_{HCl}=5,475(g)$

    Giải thích các bước giải:

    Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:

    $m_{O_{2}}+m_{kl}= m_{oxit}$ 
    $⇒m_{O_{2}}=m_{oxit}-m_{kl}=3,33-2,13=1,2(g)$
    $⇒n_{O_{2}}=\frac{1,2}{32}=0,0375(mol)$ 
    $⇒n_{O}=2n_{O_{2}}=2.0,375=0,075(mol)$

    $2H^+ +O^2 \xrightarrow{{}}H_{2}O$

    Ta có: $n_{H^+}=2n_{O}=2.0,075=0,15(mol)=n_{HCl}$

    $⇒m_{HCl}=0,15.36,5=5,475(g)$ 

    Bình luận
  2. Đáp án:

    \({m_{HCl}} = 5,475g\) 

    Giải thích các bước giải:

    \(\begin{array}{l}
    2Mg + {O_2} \to 2MgO\\
    2Cu + {O_2} \to 2CuO\\
    4Al + 3{O_2} \to 2A{l_2}{O_3}\\
    \text{Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có :}\\
    {m_X} + {m_{{O_2}}} = {m_{hh}}\\
     \Rightarrow {m_{{O_2}}} = 3,33 – 2,13 = 1,2g\\
    {n_O} = \dfrac{{1,2}}{{16}} = 0,075mol\\
    MgO + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}O\\
    CuO + 2HCl \to CuC{l_2} + {H_2}O\\
    A{l_2}{O_3} + 6HCl \to 2AlC{l_3} + 3{H_2}O\\
    BT\,Oxi:\\
    {n_{{H_2}O}} = {n_O} = 0,075mol\\
    {n_{HCl}} = 2{n_{{H_2}O}} = 0,15mol\\
    {m_{HCl}} = 0,15 \times 36,5 = 5,475g
    \end{array}\)

    Bình luận

Viết một bình luận