Cho 2,1g kim loại A hoá trị I vào nước(dư) thu đc lượng H2 nhỏ hơn 1,12 lít khí (đktc). Nếu cho 8,2g kim loại A tan hết trong nước thì lượng H2 thoát ra vượt quá 2,24 lít(đktc). Xác định kim loại A
Cho 2,1g kim loại A hoá trị I vào nước(dư) thu đc lượng H2 nhỏ hơn 1,12 lít khí (đktc). Nếu cho 8,2g kim loại A tan hết trong nước thì lượng H2 thoát ra vượt quá 2,24 lít(đktc). Xác định kim loại A
2A+ 2H2O -> 2AOH+ H2
– TN1:
nH2= 0,05 mol
nA= $\frac{2,1}{A}$ mol
=> $\frac{1,05}{A}$ < 0,05
=> A > 21 (1)
– TN2:
nH2= 0,1 mol
nA= $\frac{8,2}{A}$ mol
=> $\frac{4,1}{A}$ > 0,1
=> A < 41 (2)
(1)(2) => 21 < A < 41
Vậy A= 23 (Na) hoặc A= 39 (K)
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Thí nghiệm 1 :
$n_{H_2} = 0,05(mol)$
$n_A = \dfrac{2,1}{A}(mol)$
$2A + 2H_2O \to 2AOH + H_2$
Theo PTHH :
$n_{H_2} = 0,5n_A = \dfrac{1,05}{A} < 0,05$
$⇒ 1,05 < 0,05A$
$⇔ A > 21$ $(1)$
Thí nghiệm 2 :
$n_{H_2} = 0,1(mol)$
$n_A = \dfrac{8,2}{A} (mol)$
$⇒ n_{H_2} = \dfrac{n_A}{2} = \dfrac{4,1}{A} > 0,1$
$⇒ 0,1A < 4,1$
$⇒ A < 41$ $(2)$
Từ (1)(2) suy ra $21 < A < 41$
Vậy kim loại A là $Natri$ hoặc $Kali$