Cho 2,93g Hỗn hợp A gồm Ba và kim loại M tan hết trong nước thu được khí B. Dẫn toàn bộ khí B vào 4g cuo thu được 3,52g rắn C. Biết nM=4nBa và M không tan trong kiềm xác định khối lượng mỗi chất trong A
Cho 2,93g Hỗn hợp A gồm Ba và kim loại M tan hết trong nước thu được khí B. Dẫn toàn bộ khí B vào 4g cuo thu được 3,52g rắn C. Biết nM=4nBa và M không tan trong kiềm xác định khối lượng mỗi chất trong A
Đáp án:
\(\% {m_{Ba}} = 46,76\% ;\% {m_K} = 53,24\% \)
Giải thích các bước giải:
Gọi hóa trị của \(M\) là \(n\).
\(Ba + 2{H_2}O\xrightarrow{{}}Ba{(OH)_2} + {H_2}\)
\(2M + 2n{H_2}O\xrightarrow{{}}2M{(OH)_n} + n{H_2}\)
Dẫn khí thoát ra vào \(CuO\)
\(CuO + {H_2}\xrightarrow{{{t^o}}}Cu + {H_2}O\)
\( \to {m_O} = 4 – 3,52 = 0,48{\text{ gam}}\)
\( \to {n_O} = \frac{{0,48}}{{16}} = 0,03{\text{mol = }}{{\text{n}}_{{H_2}}}\)
Theo phản ứng:
\({n_{{H_2}}} = {n_{Ba}} + \frac{n}{2}{n_M} = 0,03{\text{ mol}}\)
\({n_M} = 4{n_{Ba}} \to {n_{Ba}} + 2n.{n_{Ba}} = 0,03 \to {n_{Ba}} = \frac{{0,03}}{{1 + 2n}}\)
\( \to 137.\frac{{0,03}}{{1 + 2n}} + {M_M}.4.\frac{{0,03}}{{1 + 2n}} = 2,93\)
Thỏa mãn: \( n=1 \to M_M=39 \to M: K\).
\( \to {m_{Ba}} = 137.\frac{{0,03}}{{1 + 2.1}} = 1,37{\text{ gam}}\)
\( \to \% {m_{Ba}} = \frac{{1,37}}{{2,93}} = 46,76\% \to \% {m_K} = 53,24\% \)