Cho 2 dd: dd A (ZnSO4) và dung dịch B (NaOH)
-TN1: Trộn 100 m dd A với 200 ml dd B, đem nung kết tủa thu được 8,1 g chất rắn.
-TN2: Trộn 100 m dd A với 500 ml dd B, đem nung kết tủa thu được 12,15 g chất rắn.
Gọi phản ứng (1) là kết tủa Zn(OH)2, phản ứng (2) là hòa tan Zn(OH)2 trong NaOH dư.
a) Chứng minh trong TN1, chỉ có phản ứng (1), tính $C_{M}$ của dung dịch B. Chứng minh trong TN2 có cả phản ứng (1) và (2), tính $C_{M}$ của dung dịch A?
b) Lấy 100 ml dd A thêm vào đó 100 ml dd C (dd NaOH có $C_{M}$ khác với dd B) Kết tủa thu được đem nung thu được 9,72 g chất rắn. Tính $C_{M}$ dd C?
Giải thích các bước giải:
a.
$Zn^{2^+} + 2OH^-\to Zn(OH)_2$
$Zn(OH)_2+2OH^-\to [Zn(OH)_4]^-$
$Zn(OH)_2\xrightarrow{t^\circ} ZnO + H_2O$
Cùng một thể tích dung dịch A ($Zn^{2^+}$, lượng $OH^-$ ở phần hai gấp $\dfrac 52=2,5$ lần phần 1 > khối lượng chất rắn phần 2/ khối lượng chất rắn phần 1
$⇒$ Trong TN1 không xảy ra sự hòa tan kết tủa, trong TN2 đã xảy ra sự hòa tan kết tủa
Xét phần 1: Chỉ xảy ra $(1)$
$⇒OH^-$ hết
Gọi nồng độ dung dịch B là x
$⇒n_{OH^-}=0,2x\ mol$
$⇒n_{ZnO}=0,1x=\dfrac{8,1}{81}=0,1\ mol$
$⇒x=1$
Xét phần 2: Xảy ra (1) và (2)
$⇒n_{OH^-}=0,5\ mol$
$n_{ZnO}=\dfrac{12,15}{81}=0,15\ mol$
Gọi nồng độ dung dịch A là $y$
$⇒n_{Zn^{2^+}}=0,1y\ mol$
$⇒n_{OH^-}=0,2y+0,2y-0,3=0,5\ mol$
$⇒y=2$
b.
$n_{Zn^{2^+}}=0,1.2=0,2\ mol$
$n_{ZnO}=\dfrac{9,72}{81}=0,12\ mol$
$n_{ZnO}=n_{Zn(OH)_2}<n_{Zn^{2^+}}$
$⇒$ Xảy ra 2TH
TH1: Kết tủa đạt cực đại $⇒Zn^{2^+}$ dư
$⇒n_{OH^-}=0,12.2=0,24\ mol$
$⇒C_{M\ dd\ C}=\dfrac{0,24}{0,1}=2,4\ M$
TH2: Kết tủa tan một phần
$⇒n_{OH^-}=0,2.2+(0,2-0,12).2=0,56\ mol$
$⇒[dd \ C]=\dfrac{0,56}{0,1}=5,6\ M$