cho 2 điện trở r1=4 r2=6 được mắc nối tiếp với nhau rồi mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 3v
a) tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở
b) tính công suất đoạn mạch và nhiệt lượng tỏa ra của đoạn mạch trong 10 phút
c)nếu mắc thêm điện trở r3 song song với hai điện trở nói trên thì cường độ dòng điện qua mạch chính tăng lên 2 lần tính điện trở r3
a)
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
Rtđ = R1 + R2 = 4 + 6 = 10 ( ôm)
Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là:
I1 = I2 = Im = U/Rtđ = 3/10 = 0,3 (A)
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là;
U1 = R1 . I1 = 4 . 0,3 = 1,2 (V)
Hiệu điện thế hai đầu điện trở R2 là;
U2 = U – U1 = 3 – 1,2 = 1,8 (V)
b)
Công suất của đoạn mạch là:
P = U . Im = 3 . 0,3 =0,9 (W)
Đổi: 10 phút = 600s
Nhiệt lượng tỏa ra của đoạn mạch trong 10 phút:
Q = P . t = 0,9 . 600 = 540 (J)
c)
Vì cường độ mạch chính tang lên 2 lần nên điện trở tương đương cả đoạn mạch giảm 2 lần
Để điện trở tương đương cả đoạn mạch giảm 2 lần thì:
R3 = R1 + R2 = 10 (ôm)
Chúc bạn học tốt nha????????????
Đáp án + Giải thích các bước giải:
a) Điện trở tương đương của mạch:
$R_{tđ}=R_1+R_2=4+6=10(Ω)$
Cường độ dòng điện qua mạch chính:
$I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{3}{10}=0,3(A)$
Do 2 điện trở mắc nối tiếp nên $I=I_1=I_2=0,3(A)$
Hiệu điện thế giữa 2 đầu điện trở $R_1:$
$U_1=I_1.R_1=0,3.4=1,2(V)$
Hiệu điện thế giữa 2 đầu điện trở $R_2:$
$U_2=I_2.R_2=0,3.6=1,8(V)$
b) Công suất toàn mạch:
$P=U.I=3.0,3=0,9(W)$
Nhiệt lượng tỏa ra trong $10′(600s)$
$Q=A=P.t=0,9.600=540(J)$
c) Cường độ dòng điện khi này:
$I’=2.I=2.0,3=0,6(A)$
Điện trở tương đương toàn mạch khi này:
$R_{tđ}=\dfrac{U}{I’}=\dfrac{3}{0,6}=5(Ω)$
Điện trở $R_3:$
$\dfrac{1}{R_{tđ’}}=\dfrac{1}{R_{tđ}}+\dfrac{1}{R_3} \to \dfrac{1}{R_3}=\dfrac{1}{R_{tđ’}}-\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{5}-\dfrac{1}{10}=\dfrac{1}{10} \to R_3=10(Ω)$