Cho 20,8 g hỗn hợp Cu, CuO tác dụng với H2SO4 đặc, nóng dư thì thu được 4,48 lít khí (đktc). a. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp. b. Tính khối

Cho 20,8 g hỗn hợp Cu, CuO tác dụng với H2SO4 đặc, nóng dư thì thu được 4,48 lít
khí (đktc).
a. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
b. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 80% đã dùng và khối lượng muối sinh ra

0 bình luận về “Cho 20,8 g hỗn hợp Cu, CuO tác dụng với H2SO4 đặc, nóng dư thì thu được 4,48 lít khí (đktc). a. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp. b. Tính khối”

  1. Khí thoát ra là SO2 => nSO2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol

    a/

    PTHH:

    Cu + 2H2SO4(đn) –> CuSO4 + SO2 + 2H2O

    0,2 <– 0,4 <–               0,2 <–    0,2

    CuO + H2SO4(đn) –> CuSO4 + H2O

    0,1 –> 0,1 –>                 0,1
    => mCu = 0,2*64 = 12,8g

    mCuO = 20,8 – 12,8 = 8g

    b/

    => nCuO = 8/80 = 0,1 mol

    => mct H2SO4 = (0,4 + 0,1)*98 = 49g

    => mdd H2SO4 80% = 49*100/80 = 61,25g

    Khối lượng muối sinh ra:

    mCuSO4 = (0,2+0,1)*160 = 48g

     

    Bình luận
  2. Đáp án:

     a) 12,8g và 8g

    b) 61,25g và 48g

    Giải thích các bước giải:

    \(\begin{array}{l}
    a)\\
    Cu + 2{H_2}S{O_4} \to CuS{O_4} + S{O_2} + 2{H_2}O\\
    CuO + {H_2}S{O_4} \to CuS{O_4} + {H_2}O\\
    nCu = nS{O_2} = \dfrac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2\,mol\\
     =  > mCu = 0,2 \times 64 = 12,8g\\
    mCuO = 20,8 – 12,8 = 8g\\
    b)\\
    nCuO = \dfrac{8}{{80}} = 0,1\,mol\\
     =  > n{H_2}S{O_4} = 0,2 \times 2 + 0,1 = 0,5mol\\
    m{\rm{dd}}{H_2}S{O_4} = \dfrac{{0,5 \times 98}}{{80\% }} = 61,25g\\
    nCuS{O_4} = 0,2 + 0,1 = 0,3mol\\
    mCuS{O_4} = 0,3 \times 160 = 48g
    \end{array}\)

    Bình luận

Viết một bình luận