Cho 21 gam hỗn hợp gồm K2O và K2CO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 có nồng độ 6,88% ( D = 1,14 g/ml ), sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,12 lít khí ở đktc.
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính phần trăm khối lượng các chất có trong hỗn hợp ban đầu.
c) Tính khối lượng các chất có trong hỗn hợp ban đầu.
d) Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng, giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể sau phản ứng.
* Biết: K = 39; C = 12; O = 16; H = 1; S = 32.
Giải thích các bước giải:
nCO2=1,12/22,4=0,05 (mol)
PTHH: K2O + H2SO4 –> K2SO4 + H2O
K2CO3 + H2SO4 –> K2SO4 + H2O + CO2
0,05 0,05 0,05 0,05
mK2CO3=0,05.138=6,9 (g)
mK2O= 21-6,9=14,1 (g)
nK2O=14,1/94=0,15 (mol)
%mK2CO3= $\frac{6,9}{21}$ .100%=32,86%
%mK2O= $\frac{14,1}{21}$ .100%=67,14%
nH2SO4= 0,15+ 0,05=0,2 (mol)
mH2SO4=0,2.98=19,6 (g)
mddH2SO4= $\frac{19,6.100}{6,88}$ =284,88(g)
VH2SO4=$\frac{284,88}{6,88}$ =41,41 (ml)=0,04141 (l)
CMK2SO4=(0,05+ 0,15)/0,04141=0,5 M