Cho 22,2 g CaClo^2 tác dụng vừa đủ với AgNO^3 A) Tính khối lượng AgNo^3 b)Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng 28/09/2021 Bởi Sadie Cho 22,2 g CaClo^2 tác dụng vừa đủ với AgNO^3 A) Tính khối lượng AgNo^3 b)Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng
Đáp án: Giải thích các bước giải: a) số mol CaCl2 là : $n_{CaCl2}$ =$\frac{m}{M}$ =$\frac{22,2 }{111}$ =$0,2(mol)_{}$ PT: 2 AgNO3 +CaCl2 → 2AgCl+Ca(NO3)2 theo pt: 2 1 2 1 theo đề: 0,4 0,2 0,4 0,2 (mol) Khối lượng của AgNO3 là: $m_{AgNO3}$ = $0,4_{}$ .$170_{}$ =$68(g)_{}$ b) $m_{AgCl}$ = $0,4_{}$ .$143,5_{}$ =$57.4(g)_{}$ $m_{Ca(NO3)2}$ = $0,2_{}$ .$164_{}$ =$32,8(g)_{}$ Bình luận
$CaCl_{2}$ + 2$AgNO_{3}$ -> 2AgCl + $Ca(NO_3)_2$ 1 2 2 1 (mol) 0,2 0,4 0,4 0,2 a) $n_{CaCl_2}$=m/M= 22,2 : ( 40 + 35,5×2)= 0,2 ( mol) $m_{AgNO_3}$= n.M=0,4 . ( 108 + 14 + 16×3)= 68 (g) b) các chất sau p/ứ là AgCl và $Ca(NO_3)_2$ m AgCl = 0,4 . ( 108 + 35,5) = 57,4 (g)Áp dụng định luật bảo toàn khối lương $m_{Ca(NO_3)_2}$ = 22,2 + 68 – 57,4 = 32,8 (g) Chúc bạn học tốt !! Bình luận
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a) số mol CaCl2 là : $n_{CaCl2}$ =$\frac{m}{M}$ =$\frac{22,2 }{111}$ =$0,2(mol)_{}$
PT: 2 AgNO3 +CaCl2 → 2AgCl+Ca(NO3)2
theo pt: 2 1 2 1
theo đề: 0,4 0,2 0,4 0,2 (mol)
Khối lượng của AgNO3 là: $m_{AgNO3}$ = $0,4_{}$ .$170_{}$ =$68(g)_{}$
b) $m_{AgCl}$ = $0,4_{}$ .$143,5_{}$ =$57.4(g)_{}$
$m_{Ca(NO3)2}$ = $0,2_{}$ .$164_{}$ =$32,8(g)_{}$
$CaCl_{2}$ + 2$AgNO_{3}$ -> 2AgCl + $Ca(NO_3)_2$
1 2 2 1 (mol)
0,2 0,4 0,4 0,2
a) $n_{CaCl_2}$=m/M= 22,2 : ( 40 + 35,5×2)= 0,2 ( mol)
$m_{AgNO_3}$= n.M=0,4 . ( 108 + 14 + 16×3)= 68 (g)
b) các chất sau p/ứ là AgCl và $Ca(NO_3)_2$
m AgCl = 0,4 . ( 108 + 35,5) = 57,4 (g)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lương
$m_{Ca(NO_3)_2}$ = 22,2 + 68 – 57,4 = 32,8 (g)
Chúc bạn học tốt !!