Cho 22,4 gam Fe tác dụng với HCl tạo ra FeCl2 và khí H2 a) Tính C% dung dịch muối sau phản ứng? b) Thay HCl bằng H2SO4 có nồng độ là 10%. Tính khối

Cho 22,4 gam Fe tác dụng với HCl tạo ra FeCl2 và khí H2
a) Tính C% dung dịch muối sau phản ứng?
b) Thay HCl bằng H2SO4 có nồng độ là 10%. Tính khối lượng dung dịch chất này.

0 bình luận về “Cho 22,4 gam Fe tác dụng với HCl tạo ra FeCl2 và khí H2 a) Tính C% dung dịch muối sau phản ứng? b) Thay HCl bằng H2SO4 có nồng độ là 10%. Tính khối”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    a. có : $n_{Fe} = \frac{22,4}{56} = 0,4(mol)$

    $Fe + 2HCl → FeCl_2 + H_2$

    Theo PT , ta có : 

    $n_{HCl} = 2n_{Fe} = 0,8(mol) ; n_{H2} = n_{FeCl2} = 0,4(mol)$
    $⇒ m_{dd(HCl)} = \frac{0,8.36,5}{10\%} = 292(gam)$

    Sau phản ứng , $m_{dd} = 22,4 + 292 – 0,4.2 = 313,6(gam)$

    $⇒ C\%_{FeCl2} = \frac{0,4.127}{313,6}.100\% = 16,2\%$

    b.

    $Fe + H_2SO_4 → FeSO_4 + H_2$

    Theo PT , $n_{H2SO4} = n_{Fe} = 0,4(mol)$

    $⇒ m_{dd(H2SO4)} = \frac{0,4.98}{10\%} = 392(gam)$

    Bình luận
  2. Đáp án:

    a, \(C{\% _{FeC{l_2}}} = \dfrac{{0,4 \times 127}}{{313,6}} \times 100 = 16,20\% \)

    b, \({m_{{H_2}S{O_4}}}dd = \dfrac{{39,2 \times 100}}{{10}} = 392g\)

    Giải thích các bước giải:

    \(\begin{array}{l}
    Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}\\
    {n_{Fe}} = 0,4mol\\
    {n_{HCl}} = 2{n_{Fe}} = 0,8mol\\
    {n_{{H_2}}} = {n_{Fe}} = 0,4mol\\
    {n_{FeC{l_2}}} = {n_{Fe}} = 0,4mol\\
     \to {m_{HCl}} = 29,2g\\
     \to {m_{HCl}}{\rm{dd = }}\dfrac{{29,2 \times 100}}{{10}} = 292g\\
     \to {m_{{\rm{dd}}}} = {m_{Fe}} + {m_{HCl}}{\rm{dd}} – {m_{{H_2}}} = 313,6g\\
     \to C{\% _{FeC{l_2}}} = \dfrac{{0,4 \times 127}}{{313,6}} \times 100 = 16,20\% \\
    Fe + {H_2}S{O_4} \to FeS{O_4} + {H_2}\\
    {n_{Fe}} = {n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,4mol\\
     \to {m_{{H_2}S{O_4}}} = 39,2g\\
     \to {m_{{H_2}S{O_4}}}dd = \dfrac{{39,2 \times 100}}{{10}} = 392g
    \end{array}\)

    Bình luận

Viết một bình luận