cho 23,2 g hỗn hợp Fe,Cu phản ứng với dung dịch HCl 2M thu được 6,72 lít H2
a) Tính khối lượng và % khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b ) tính thể tích và khối lượng HCl đã dùng biết dung dịch HCl đã lấy dung dịch 15% so với lượng cần thiết ( D=1,1 g/ml)
c)tính nồng độ mol/lít và nồng độ % các chất có trong dung dịch sau phản ứng (coi V thay đổi không đáng kể)
Đáp án:
Bạn tham khảo lời giải ở dưới nhé!!!
Giải thích các bước giải:
Cu không tác dụng với dung dịch HCl
\(\begin{array}{l}
Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}\\
{n_{{H_2}}} = 0,3mol\\
\to {n_{Fe}} = {n_{{H_2}}} = 0,3mol\\
\to {m_{Fe}} = 16,8g\\
\to {m_{Cu}} = 23,2 – 16,8 = 6,4g\\
\to \% {m_{Fe}} = \dfrac{{16,8}}{{23,2}} \times 100\% = 72,41\% \\
\to \% {m_{Cu}} = 100\% – 72,41\% = 27,59\% \\
{n_{HCl}} = 2{n_{{H_2}}} = 0,6mol\\
\to {n_{HCl}}đã lấy = \dfrac{{0,6 \times 115}}{{100}} = 0,69mol\\
\to {V_{HCl}} = \dfrac{{0,69}}{2} = 0,345l = 345ml\\
\to {m_{HCl}}{\rm{dd}} = 1,1 \times 345 = 379,5g
\end{array}\)
Dung dịch sau phản ứng có: HCl dư và \(FeC{l_2}\)
\(\begin{array}{l}
{n_{HCl}}dư= \dfrac{{0,6 \times 15}}{{100}} = 0,09mol\\
{n_{FeC{l_2}}} = {n_{{H_2}}} = 0,3mol\\
\to C{M_{HCl}}dư= \dfrac{{0,09}}{{0,345}} = 0,26M\\
\to C{M_{FeC{l_2}}} = \dfrac{{0,3}}{{0,345}} = 0,87M\\
{m_{{\rm{dd}}}} = 23,2 + 379,5 – 0,3 \times 2 = 402,1g\\
\to C{\% _{HCl}}dư= \dfrac{{0,09 \times 36,5}}{{402,1}} \times 100\% = 0,817\% \\
C{\% _{FeC{l_2}}} = \dfrac{{0,3 \times 127}}{{402,1}} \times 100\% = 9,48\%
\end{array}\)
a,
vì cu ko phản ứng với hcl nên khí thoát ra là do 1 mình fe tác dụng với hcl
fe+2hcl=fecl2+h2
mol 0,3 0,6 ←0,3
%m fe=0,3*56/23,2*100%=72,4%
%m cu=100%-72,4%=27,6%
b,
n hcl đã lấy 0,6*115%=0,69 mol
v dd hcl=0,69/2=0,345 lít=345 ml
ta có 1,1 g thì 1 ml
=>x g ←345 ml
=>x=1,1*345/1=379,5 g
c,
C M dd sau pứ=0,3/0,345≈0,87M