cho 24,1g hỗn hợp X gồm MgO, ZnO, CuO tác dụng vừa đủ với 800ml dung dịch HCl 1M. Cũng 0,2 mol X tác dụng với H2 dư thu được m(g) chất rắn và 1,8g nước. Tính phần trăm khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp
cho 24,1g hỗn hợp X gồm MgO, ZnO, CuO tác dụng vừa đủ với 800ml dung dịch HCl 1M. Cũng 0,2 mol X tác dụng với H2 dư thu được m(g) chất rắn và 1,8g nước. Tính phần trăm khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp
Đáp án:
\( \% {m_{MgO}} = \% {m_{CuO}} = 33,2\% ; \% {m_{ZnO}} = 33,6\% \)
Giải thích các bước giải:
Gọi số mol \(MgO;ZnO;CuO\) lần lượt là \(x;y;z\)
\( \to 40x + 81y + 80z = 24,1\)
Cho hỗn hợp tác dụng với \(HCl\)
\(MgO + 2HCl\xrightarrow{{}}MgC{l_2} + {H_2}O\)
\(ZnO + 2HCl\xrightarrow{{}}ZnC{l_2} + {H_2}O\)
\(CuO + 2HCl\xrightarrow{{}}CuC{l_2} + {H_2}O\)
Ta có:
\({n_{HCl}} = 2{n_{MgO}} + 2{n_{ZnO}} + 2{n_{CuO}} = 2x + 2y + 2z = 0,8.1 = 0,8\)
Giả sử 0,2 mol gấp \(k\) lần lượng trên
\( \to k(x + y + z) = 0,2\)
\(ZnO + {H_2}\xrightarrow{{{t^o}}}Zn + {H_2}O\)
\(CuO + {H_2}\xrightarrow{{{t^o}}}Cu + {H_2}O\)
\({n_{{H_2}O}} = ky + kz = \frac{{1,8}}{{18}} = 0,1\)
\( \to \frac{{k(x + y + z)}}{{k(y + z)}} = \frac{{0,2}}{{0,1}} = 2 \to x + y + z = 2(y + z)\)
Giải được: \(x=0,2;y=0,1;z=0,1\)
\( \to {m_{MgO}} = 0,2.40 = 8{\text{ gam;}}{{\text{m}}_{ZnO}} = 0,1.81 = 8,1{\text{ gam}};\)
\({m_{CuO}} = 0,1.80 = 8{\text{ gam}}\)
\( \to \% {m_{MgO}} = \% {m_{CuO}} = \frac{8}{{24,1}} = 33,2\% \to \% {m_{ZnO}} = 33,6\% \)