cho 24,25 gam hỗn hợp Zn và cho tác dụng với 600 ml dung dịch HCL vừa đủ thu được 5,6 (l) H2 (đktc)
A. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
B. Tính nồng độ mol của dung dịch HCL đã dùng
( Zn=65; Cu=64; O=16)
cho 24,25 gam hỗn hợp Zn và cho tác dụng với 600 ml dung dịch HCL vừa đủ thu được 5,6 (l) H2 (đktc)
A. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
B. Tính nồng độ mol của dung dịch HCL đã dùng
( Zn=65; Cu=64; O=16)
Phương trình hoá học:
$Zn + 2HCl \longrightarrow ZnCl_2 + H_2\uparrow$
$CuO + 2HCl\longrightarrow CuCl_2 + H_2O$
a) Số mol $H_2$ sinh ra:
$n_{H_2} = \dfrac{5,6}{22,4}=0,25\,mol$
Theo phương trình hoá học ta được:
$n_{Zn}= n_{H_2} = 0,25\,mol$
Khối lượng $Zn$ phản ứng:
$m_{Zn}= 0,25.65 = 16,25\,g$
Phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp:
$\%m_{Zn}=\dfrac{16,25.100\%}{24,25}=67,01\%$
$\%m_{CuO}= 100\% – 67,01\% =32,99\%$
b) Khối lượng $CuO$ trong hỗn hợp:
$m_{CuO}= 24,25 – 16,25= 8\,g$
Số mol $CuO:$
$n_{CuO}=\dfrac{8}{80}= 0,1\,mol$
Theo phương trình hoá học ta được:
$n_{HCl} = 2n_{Zn} + 2n_{CuO}= 2.0,25 + 2.0,1= 0,7\,mol$
Nồng độ mol của dung dịch $HCl$
$C_M = \dfrac{0,7}{0,6}=\dfrac76\, M$