cho 25ml dung dịch CH3COOH tác dụng với kim loại Mg. Sau phản ứng thu đc dung dịch có 0.71g muối
a tính nồng độ mol của dd đã dùng
b tính thể tích khí thoát ra ở dktc
c để trung hòa axit nói trên cần bao nhiêu lít dd NaOH 0,05M
cho 25ml dung dịch CH3COOH tác dụng với kim loại Mg. Sau phản ứng thu đc dung dịch có 0.71g muối
a tính nồng độ mol của dd đã dùng
b tính thể tích khí thoát ra ở dktc
c để trung hòa axit nói trên cần bao nhiêu lít dd NaOH 0,05M
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a.
$n_{(CH3COO)_2Mg} = \frac{0,71}{142} = 0,005(mol)$
$2CH_3COOH + Mg → (CH_3COO)_2Mg + H_2$
Theo PT trên ,
$n_{CH3COOH} = 2n_{(CH3COO)_2Mg} = 0,005.2 = 0,01(mol)$
$⇒ C_M CH_3COOH = \frac{0,01}{0,025} = 0,4M$
b.
$n_{H2} = n_{(CH3COO)_2Mg} = 0,005(mol)$
$⇒ V_{H2} = 0,005.22,4 = 0,112(lít)$
c.
$CH_3COOH + NaOH → CH_3COONa + H_2O$
$⇒ n_{NaOH} = 0,01(mol)$
$⇒ V_{NaOH} =\frac{0,01}{0,05} = 0,2(lít)$
Đáp án:
a) \({C_{M{\text{ C}}{{\text{H}}_3}COOH}} = 0,4M\)
b) \({{\text{V}}_{{H_2}}} = 0,0112{\text{ lít}}\)
c) \({{\text{V}}_{NaOH}} = 0,2{\text{ lít}}\)
Giải thích các bước giải:
Phản ứng xảy ra:
\(2C{H_3}COOH + Mg\xrightarrow{{}}{(C{H_3}COO)_2}Mg + {H_2}\)
Ta có:
\({m_{{{(C{H_3}COO)}_2}Mg}} = 0,71{\text{ gam}} \to {{\text{m}}_{{{(C{H_3}COO)}_2}Mg}} = \frac{{0,71}}{{59.2 + 24}} = 0,005{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_{C{H_3}COOH}} = 2{n_{{{(C{H_3}COO)}_2}Mg}} = 0,01{\text{ mol}}\)
\( \to {C_{M{\text{ C}}{{\text{H}}_3}COOH}} = \frac{{0,01}}{{0,025}} = 0,4M\)
\({n_{{H_2}}} = {n_{{{(C{H_3}COO)}_2}Mg}} = 0,005{\text{ mol}} \to {{\text{V}}_{{H_2}}} = 0,005.22,4 = 0,0112{\text{ lít}}\)
\(C{H_3}COOH + NaOH\xrightarrow{{}}C{H_3}COONa + {H_2}O\)
\( \to {n_{NaOH}} = {n_{C{H_3}COOH}} = 0,01{\text{ mol}} \to {{\text{V}}_{NaOH}} = \frac{{0,01}}{{0,05}} = 0,2{\text{ lít}}\)