Cho 28,48g hỗn hợp X gồm Fe và kim loại R có hóa trị không đổi. Chia hh X thành 2 phần bằng nhau. Hòa tan hết phần 1 trong dd HCl dư thu được 9,52l khí H2. Hòa tan hết phần 2 trong dd H2SO4 đặc nóng dư thu được 10,92l khí SO2 duy nhất và dung dịch Y.
a) Viết PTHH
b) Xác định kim loại R
Giải thích các bước giải:
a. $Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2$
$2R+2nHCl\to 2RCl_n+nH_2$
$2Fe+6H_2SO_4\to Fe_2(SO_4)_3+3SO_2+6H_2O$
$2R+2nH_2SO_4\to R_2(SO_4)_n+nSO_2+2nH_2O$
b. Gọi số mol Fe, R mỗi phần là $a,b$
$⇒56a+bR=\dfrac{28,48}2=14,24$ (1)
$n_{H_2}=a+\dfrac{bn}2=\dfrac{9,52}{22,4}=0,425\ mol$
$⇒$ 2a + bn = 0,85 (2)
$n_{SO_2}=1,5a+\dfrac{bn}2=\dfrac{10,92}{22,4}=0,4875\ mol$
$⇒$ 3a + bn = 0,975 (3)
(2)(3) $⇒$ a = 0,125
Thay vào $(1) ⇒$ bR = 7,24
Thay vào $(2) ⇒$ bn = 0,6
$⇒$ R = 12n mà n là hóa trị kim loại nên $1 ≤ n ≤ 3$
$⇒$ n = 2; R = 24 (Mg)
mX mỗi phần=28,48/2=14,24g
P1+HCl
Fe+2HCl→FeCl2+H2
a a
2R+2xHCl→2RClx+xH2
b bx/2
Gọi nFe và nR mỗi phần là a và b
nH2=9,52/22,4=0,425mol
56a+Rb=14,24(1)
a+bx/2=0,425(2)
P2+H2SO4 đặc nóng
2Fe+6H2SO4→Fe2(SO4)3+3SO2+6H2O
a 1,5a
2R+2xH2SO4→R2(SO4)x+xSO2+2xH2O
b bx/2
nSO2=10,92/22,4=0,4875mol
1,5a+bx/2=0,4875(3)
Từ (2) và (3)
→a=0,125
bx/2=0,3
Thay a=0,125 vào (1)
→56.0,125+Rb=14,24
→Rb=7,24
→R=12x
x=2→R=24(Mg)