Cho 3,04g hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được dung dịch B và khí C. Dẫn toàn bộ khí C vào 100ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M đượ

Cho 3,04g hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được dung dịch B và khí C. Dẫn toàn bộ khí C vào 100ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M được 4,39g kết tủa. Tính khối lượng từng kim loại trong A.

0 bình luận về “Cho 3,04g hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được dung dịch B và khí C. Dẫn toàn bộ khí C vào 100ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M đượ”

  1. Đáp án:

    mFe=1,12g

    mCu=1,92g

    Giải thích các bước giải:

    \(\begin{array}{l}
    2Fe + 6{H_2}S{O_4} \to F{e_2}{(S{O_4})_3} + 3S{O_2} + 6{H_2}O\\
    Cu + 2{H_2}S{O_4} \to CuS{O_4} + S{O_2} + 2{H_2}O\\
    S{O_2} + Ba{(OH)_2} \to BaS{O_3} + {H_2}O(1)\\
    2S{O_2} + Ba{(OH)_2} \to Ba{(HS{O_3})_2}(2)\\
    {n_{Ba{{(OH)}_2}}} = 0,04mol\\
    {n_{BaS{O_3}}} = 0,02mol\\
     \to {n_{Ba{{(OH)}_2}}} > {n_{BaS{O_3}}} \to {n_{Ba{{(OH)}_2}}}du\\
     \to {n_{S{O_2}(1)}} = {n_{BaS{O_3}}} = 0,02mol\\
     \to {n_{Ba{{(OH)}_2}(1)}} = {n_{BaS{O_3}}} = 0,02mol\\
     \to {n_{Ba{{(OH)}_2}(2)}} = 0,02mol\\
     \to {n_{S{O_2}(2)}} = 2{n_{Ba{{(OH)}_2}(2)}} = 0,04mol
    \end{array}\)

    Gọi a và b lần lượt là số mol của Fe và Cu

    \(\begin{array}{l}
    \left\{ \begin{array}{l}
    56a + 64b = 3,04\\
    \dfrac{3}{2}a + b = 0,06
    \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
    a = 0,02\\
    b = 0,03
    \end{array} \right.\\
     \to {n_{Fe}} = 0,02mol \to {m_{Fe}} = 1,12g\\
     \to {n_{Cu}} = 0,03mol \to {m_{Cu}} = 1,92g
    \end{array}\) 

    Bình luận

Viết một bình luận