Cho 3,2 g lưu huỳnh cháy trong 3,36l khí O2 ở đktc
a. chất nào dư, dư bao nhiêu g
b.tính KL sản phẩm tạo thành
c.để có lượng khí O2 trên thì cần lượng KMNO4 là bao nhiêu?
Cho 3,2 g lưu huỳnh cháy trong 3,36l khí O2 ở đktc
a. chất nào dư, dư bao nhiêu g
b.tính KL sản phẩm tạo thành
c.để có lượng khí O2 trên thì cần lượng KMNO4 là bao nhiêu?
Đáp án:
\(O_2\) dư 1,6 gam.
\({{\text{m}}_{S{O_2}}} = 6,4{\text{ gam}}\)
\({m_{KMn{O_4}}} = 47,4{\text{ gam}}\)
Giải thích các bước giải:
Phản ứng xảy ra:
\(S + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}S{O_2}\)
Ta có:
\({n_S} = \frac{{3,2}}{{32}} = 0,1{\text{ mol;}}{{\text{n}}_{{O_2}}} = \frac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15{\text{ mol > }}{{\text{n}}_S}\)
Vậy \(O_2\) dư.
\( \to {n_{{O_2}{\text{ dư}}}} = 0,15 – 0,1 = 0,05{\text{ mol}}\)
\(\to {m_{{O_2}}} = 0,05.32 = 1,6{\text{ gam}}\)
\({n_{S{O_2}}} = {n_S} = 0,1{\text{ mol}} \to {{\text{m}}_{S{O_2}}} = 0,1.(32 + 16.2) = 6,4{\text{ gam}}\)
Điều chế lượng \(O_2\) trên
\(2KMn{O_4}\xrightarrow{{{t^o}}}{K_2}Mn{O_4} + Mn{O_2} + {O_2}\)
\( \to {n_{KMn{O_4}}} = 2{n_{{O_2}}} = 0,15.2 = 0,3{\text{ mol}}\)
\( \to {m_{KMn{O_4}}} = 0,3.(39 + 55 + 16.4) = 47,4{\text{ gam}}\)
Giải thích các bước giải:
a) PTHH: $S+ O_2 \xrightarrow{t^o} SO_2$
Số mol của lưu huỳnh là:
$n_S=\dfrac{3,2}{32}=0,1(mol)$
Số mol của khí $O_2$ là:
$n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15(mol)$
So sánh : $\dfrac{n_S}{1}$ và $\dfrac{n_{O_2}}{1}$
$=\dfrac{0,1}{1} < \dfrac{0,15}{1}$
$\Rightarrow$ Chất dư là $O_2$ và dư $0,15mol$
b) Theo PTHH: $n_{SO_2}=n_S=0,1(mol)$
$\Rightarrow m_{SO_2}=0,1.64=6,4(g)$
c) Điều chế : $2KMn{O_4}\xrightarrow{{{t^o}}}{K_2}Mn{O_4} + Mn{O_2} + {O_2}$
$\rightarrow n_{KMNO_4}=2n_{O_2}=2.0,15=0,3(mol)$
$\to {m_{KMn{O_4}}} = 0,3.(39 + 55 + 16.4) = 47,4{\text{ g}}$