cho 3,2g CuO tác dụng với 200g dung dịch axit sunfurit có nồng độ 40%
a, viết phương trình
b, tính nồng độ % của các chất sau phản ứng
cho 3,2g CuO tác dụng với 200g dung dịch axit sunfurit có nồng độ 40%
a, viết phương trình
b, tính nồng độ % của các chất sau phản ứng
Đáp án:
$\%_{CuSO_4} = 3,15\%$
$\%_{H_2SO_4} = 37,43\%$
Giải thích các bước giải:
$a/$
$CuO + H_2SO_4 → CuSO_4 + H_2O$
$b/$
$n_{CuO} = \dfrac{3,2}{80} = 0,04(mol)$
$n_{H_2SO_4} = \dfrac{200.40\%}{98} = 0,816(mol)$
Ta thấy : $n_{CuO} = 0,04 < n_{H_2SO_4} = 0,816(mol)$ nên $H_2SO_4$ dư
Ta có :
$n_{H_2SO_4(pư)}= n_{CuSO_4} = n_{CuO} = 0,04(mol)$
$⇒ n_{H_2SO_4(dư)} = 0,816 – 0,04 = 0,776(mol)$
Sau phản ứng, $m_{dd}= m_{CuO} + m_{\text{dd H2SO4}} = 3,2+200 = 203,2(gam)$
Vậy :
$\%_{CuSO_4} = \dfrac{0,04.160}{203,2}.100\% = 3,15\%$
$\%_{H_2SO_4} = \dfrac{0,776.98}{203,2}.100\% = 37,43\%$
Đáp án:
\(b,\ C\%_{H_2SO_4}(dư)=37,62\%\\ C\%_{CuSO_4}=3,15\%\)
Giải thích các bước giải:
\(a,\ PTHH:\ CuO+H_2SO_4\to CuSO_4+H_2O\\ b,\ n_{CuO}=\dfrac{3,2}{80}=0,04\ mol.\\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{200.40\%}{98}=0,82\ mol.\\ \text{Lập tỉ lệ:}\ \dfrac{0,04}{1}<\dfrac{0,82}{1}\\ \Rightarrow H_2SO_4\ dư.\\ ⇒n_{H_2SO_4}(dư)=0,82-0,04=0,78\ mol.\\ m_{\text{dung dịch spư}}=m_{CuO}+m_{\text{dung dịch H$_2$SO$_4$}}=3,2+200=203,2\ g.\\ ⇒C\%_{H_2SO_4}(dư)=\dfrac{0,78\times 98}{203,2}\times 100\%=37,62\%\\ Theo\ pt:\ n_{CuSO_4}=n_{CuO}=0,04\ mol.\\ ⇒C\%_{CuSO_4}=\dfrac{0,04\times 160}{203,2}\times 100\%=3,15\%\)
chúc bạn học tốt!