Cho 3,36 lit (đktc) hỗn hợp khí gồm CH4 , C2H4 tác dụng hết với dung dịch brom
dư. Lượng brom đã tham gia phản ứng là 8 gam.
a) Viết PTHH.
b) Tính phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.
c) Tính thể tích khí oxi cần dùng ở đktc để đốt cháy hết hỗn hợp khí trên?
a) Phương trình hóa học:
C2H4 + Br2 → C2H4Br2 (1)
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4 (2)
b) nhh=0,56/22,4=0.025 mol
nBr2=5,6/160= 0,035 mol
Gọi nC2H4 = x mol, nC2H2 = y.
nhh khí = x + y = 0,025.
Theo pt: nB2(1) = nC2H4 = x mol, nBr2 (2) = 2. nC2H2= 2.y mol
⇒ nBr2 = x + 2y = 0,035.
b) Phần trăm thể tích mỗi khí:
Giải hệ phương trình ta có x = 0,015, y = 0,01.
%VC2H4= (0,015 *100%)/ 0,025= 60%
%VC2H2= 100%- 60% = 40%
Chúc bạn học tốt!
Đáp án:
b) 66,67% và 33,33%
c) 7,84l
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
a)\\
{C_2}{H_4} + B{r_2} \to {C_2}{H_4}B{r_2}\\
b)\\
n{C_2}{H_4} = nB{r_2} = \dfrac{8}{{160}} = 0,05\,mol\\
nhh = \dfrac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15\,mol\\
= > nC{H_4} = 0,15 – 0,05 = 0,1\,mol\\
\% VC{H_4} = \dfrac{{0,1}}{{0,15}} \times 100\% = 66,67\% \\
\% V{C_2}{H_4} = 100 – 66,67 = 33,33\% \\
c)\\
C{H_4} + 2{O_2} \to C{O_2} + 2{H_2}O\\
{C_2}{H_4} + 3{O_2} \to 2C{O_2} + 2{H_2}O\\
n{O_2} = 0,1 \times 2 + 0,05 \times 3 = 0,35\,mol\\
V{O_2} = 0,35 \times 22,4 = 7,84l
\end{array}\)