Cho 3,6 gam magie vào bình chứa 196 gam dung dịch H2SO4 12,5%.Tính thể tích khí hidro tạo thành
Xác định nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
Cho 3,6 gam magie vào bình chứa 196 gam dung dịch H2SO4 12,5%.Tính thể tích khí hidro tạo thành
Xác định nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
Mg + H2SO4 ==> MgSO4 + H2
0,15…….0,15………………..0,15…………..0,15
nMg= 3,6/24=0,15 (mol)
nH2SO4= 0,25 (mol)
VH2= 0,15×22,4= 3,36 (l)
mdd sau phản ứng= 3,6 + 196 – (0,15×2)=199,3 (g)
mMgSO4= 0,15×120= 18(g)
mH2SO4 dư= 0,1×98=9,8 (g)
C% H2SO4 dư= (9,8/199,3)x100=4,917%
C%MgSO4= (18/199,3)x100= 9,03%
Đáp án:
\(\begin{array}{l}
{V_{{H_2}}} = 3,36l\\
{C_\% }{H_2}S{O_4} = 4,92\% \\
{C_\% }MgS{O_4} = 9,03\%
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
Mg + {H_2}S{O_4} \to MgS{O_4} + {H_2}\\
{n_{Mg}} = \dfrac{{3,6}}{{24}} = 0,15\,mol\\
{n_{{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{196 \times 12,5\% }}{{98}} = 0,25\,mol\\
{n_{Mg}} < {n_{{H_2}S{O_4}}} \Rightarrow \text{ $H_2SO_4$ dư tính theo Mg} \\
{n_{{H_2}}} = {n_{Mg}} = 0,15\,mol\\
{V_{{H_2}}} = 0,15 \times 22,4 = 3,36l\\
{m_{{\rm{dd}}spu}} = 3,6 + 196 + 0,15 \times 2 = 199,3g\\
{n_{{H_2}S{O_4}}} \text{ dư }= 0,25 – 0,15 = 0,1\,mol\\
{n_{MgS{O_4}}} = {n_{Mg}} = 0,15\,mol\\
{C_\% }{H_2}S{O_4} \text{ dư }= \dfrac{{0,1 \times 98}}{{199,3}} \times 100\% = 4,92\% \\
{C_\% }MgS{O_4} = \dfrac{{0,15 \times 120}}{{199,3}} \times 100\% = 9,03\%
\end{array}\)