cho 30,8 g hỗn hợp gồm ancol no, đơn chức, mạch hở A và phenol tác dụng vs K thu đc 4,48 l khí (đktc) . Mặt khác nếu cho 30,8 g hỗn hợp A trên tác dụn

cho 30,8 g hỗn hợp gồm ancol no, đơn chức, mạch hở A và phenol tác dụng vs K thu đc 4,48 l khí (đktc) . Mặt khác nếu cho 30,8 g hỗn hợp A trên tác dụng vs 200ml dung dịch NaOH 1M thì vừa đủ
a) tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp
b) xác định công thức cấu tạo A biết rằng nếu cho A td vs CuO dư đun nóng thì sản phẩm hữu cơ là anđehit
jup vs

0 bình luận về “cho 30,8 g hỗn hợp gồm ancol no, đơn chức, mạch hở A và phenol tác dụng vs K thu đc 4,48 l khí (đktc) . Mặt khác nếu cho 30,8 g hỗn hợp A trên tác dụn”

  1. Đáp án:

     a) ancol: 12 g; phenol: 18,8 g

    b) $C{H_3} – C{H_2} – C{H_2}OH$

    Giải thích các bước giải:

     a) ${C_6}{H_5}OH + NaOH \to {C_6}{H_5}ONa + {H_2}O$

    $\begin{gathered}
       \Rightarrow {n_{{C_6}{H_5}OH}} = {n_{NaOH}} = 0,2mol \hfill \\
       \Rightarrow {m_{{C_6}{H_5}OH}} = 0,2.94 = 18,8g \hfill \\
       \Rightarrow {m_{ancol}} = 30,8 – 18,8 = 12g \hfill \\ 
    \end{gathered} $

    b) Gọi CTPT của A là ${C_n}{H_{2n + 1}}OH$ (n ≥ 1)

    $\begin{gathered}
      2{C_n}{H_{2n + 1}}OH + 2K \to 2{C_n}{H_{2n + 1}}OK + {H_2} \hfill \\
      2{C_6}{H_5}OH + 2K \to 2{C_6}{H_5}OK + {H_2} \hfill \\ 
    \end{gathered} $

    $\begin{gathered}
      {n_{ancol}} + {n_{phenol}} = 2{n_{{H_2}}} = 2.0,2 = 0,4 \hfill \\
       \Rightarrow {n_{ancol}} = 0,4 – 0,2 = 0,2mol \hfill \\
       \Rightarrow {M_{ancol}} = \dfrac{{12}}{{0,2}} = 60 \hfill \\
       \Rightarrow 14n + 18 = 60 \Rightarrow n = 3 \hfill \\ 
    \end{gathered} $

    ⇒ A là ${C_3}{H_8}O$

    Do A tác dụng với $CuO$ dư đun nóng thì sản phẩm hữu cơ là anđehit

    ⇒ A là ancol bậc 1

    CTCT của A: $C{H_3} – C{H_2} – C{H_2}OH$

    Bình luận

Viết một bình luận