Cho 300ml NaOH 1 m tác dụng hoàn toàn với 100ml Al2(SO4)3 lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 4,08g chất rắn. Tính nồng độ mol Al2(SO4)3 và nồng độ các chất sau phản ứng (giả thiết thể tích thay đổi ko đáng kể)
Cho 300ml NaOH 1 m tác dụng hoàn toàn với 100ml Al2(SO4)3 lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 4,08g chất rắn. Tính nồng độ mol Al2(SO4)3 và nồng độ các chất sau phản ứng (giả thiết thể tích thay đổi ko đáng kể)
Đáp án:
\(cM(Al_{2}(SO_{4})_{3})=0,475M\)
\(cM(Na_{2}SO_{4})=\frac{57}{160}M\)
\(cM(NaAlO_{2})=0,0375M\)
Giải thích các bước giải:
$nNaOH=1.0,3=0,3mol$
$nAl_{2}O_{3}=\frac{4,08}{102}=0,04mol$
\(2Al(OH)_{3} \to Al_{2}O_{3}+3H_{2}O\)
\(\to nAl(OH)_{3}=2nAl_{2}O_{3}=0,08\)
Các phương trình hóa học:
\(Al_{2}(SO_{4})_{3}+6NaOH \to 2Al(OH)_{3}+3Na_{2}SO_{4}\)
$a$ $6a$ $2a$ $3a$
\(Al(OH)_{3}+NaOH \to NaAlO_{2}+2H_{2}O\)
$b$ $b$ $b$
Ta có: $6a+b=nNaOH=0,3mol$
Lại có: $2a-b=nAl(OH)_{3}=0,08mol$
\(\to a=0,0475; b=0,015mol\)
\(\to cM(Al_{2}(SO_{4})_{3})=\frac{0,0475}{0,1}=0,475M\)
\(\to cM(Na_{2}SO_{4})=\frac{3.0,0475}{0,3+0,1}=\frac{57}{160}M\)
\(\to cM(NaAlO_{2})=\frac{0,015}{0,3+0,1}=0,0375M\)