Cho 36,8 g hỗn hợp cao và CaCO3 vào 5 lít dung dịch HCl vừa đủ thu được 4,48 lít khí CO2 điều kiện chuẩn
a/ Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b/ nồng độ mol của dung dịch muối thu được
c/ nồng độ mol của dung dịch HCl
Cho 36,8 g hỗn hợp cao và CaCO3 vào 5 lít dung dịch HCl vừa đủ thu được 4,48 lít khí CO2 điều kiện chuẩn
a/ Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b/ nồng độ mol của dung dịch muối thu được
c/ nồng độ mol của dung dịch HCl
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
nCO2= 2a+2b=4,48/22,4=0,2
PT: CaO + 2HCl–> CaCl2 + H2O
CaCO3 + 2HCl –> CaCl2 + H2O+ CO2
0,2 0,4 0,2 0,2
mCaCO3= 0,2.100=20 (g)
mCaO= 36,8-20=16,8 (g)
nCaO= 16,8/56=0,3 (mol)
%mCaO= $\frac{16,8}{36,8}$ .100%=45,65%
%mCaCO3= $\frac{20}{36,8}$ .100%=54,35%
giả sử V thay đổi ko đáng kể
=> CMCaCl2= $\frac{0,2+0,3}{5}$ =0,1M
nHCl= 0,3.2+0,4=1(mol)
CMHCl=1/5=0,2M
nCO2=4,48/22,4=0,2 mol
Gọi xa là nCaO, y là n CaCO3
Chỉ có CaCO3 td với HCl mới tạo ra khí CO2
PTHH: CaO+2HCl–>CaCl2+H20
0,3 0,6 ->0,3
CaCO3+2HCl–>CaCl2+CO2+H20
0,2<– 0,4 0,2 0,2
mCaCO3=0,2.100=20g
mCaO=mhh-mCaCO3=36,8-20=16,8g
b)nCaO=16,8/56=0,3 mol
nCaCl2 tổng ở cả 2 pt là : n=0,3+0,2=0,5 mol
Cm=n/V=0,5/V
c) n tổng của HCl ở 2 pt=0,6+0,4=1 mol
Cm=n/V=1/5=0,2M