Cho 36(g) hỗn hợp 2 kim loại Cu,Al vào dung dịch HCl (dư).Đợi cho phản ứng xảy ra hoàn toàn ,người ta thu được 11,2 lít khí đktc
a viết pt hóa học của phản ứng?
b tính khối lượng muối thu đc sau phản ứng?
c tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
Đáp án:
a) $2Al + 6HCl \longrightarrow 2AlCl_3 + 3H_2\uparrow$
b) $m_{AlCl_3} =44,5\,g$
c) $\%m_{Al}=25\%$
$\%m_{Cu}= 75\%$
Giải thích các bước giải:
a) Phương trình hoá học:
$2Al + 6HCl \longrightarrow 2AlCl_3 + 3H_2\uparrow$
b) Số mol $H_2$ sinh ra:
$n_{H_2}=\dfrac{V_{H_2}}{22,4}= {11,2}{22,4}=0,5\,mol$
$\to n_{AlCl_3} =\dfrac23n_{H_2}=\dfrac23\cdot 0,5 =\dfrac13\,mol$
Khối lượng muối thu được:
$m_{AlCl_3} = m_{AlCl_3}.M_{AlCl_3}=\dfrac13\cdot 133,5 =44,5\,g$
c) Số mol $Al$ tham gia phản ứng:
$n_{Al} = \dfrac23n_{H_2}=\dfrac13\,mol$
Khối lượng $Al$ phản ứng:
$m_{Al}=n_{Al}.M_{Al}=\dfrac13\cdot 27 = 9\,g$
Thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại:
$\%m_{Al}=\dfrac{9.100\%}{36}=35\%$
$\%m_{Cu}= 100\% -\%m_{Al} = 100\% – 25\% = 75\%$
Đáp án:
`a.`
Phương trình hóa học :
`2Al+6HCl→2AlCl_3+3H_2↑`
`b.`
`-m_{AlCl_3}=44,5(g)`
`c.`
`-%m_{Al}=25%`
`-%m_{Cu}=75%`
Giải thích các bước giải:
`a.`
`-n_{H_2}=\frac{11,2}{22,4}=0,5(mol)`
Phương trình hóa học :
`Cu+HCl→` Không phản ứng
( Do `Cu` đứng sau `H` trong dãy hoạt động hóa học )
`2Al+6HCl→2AlCl_3+3H_2↑`
`b.`
– Theo phương trình hóa học :
`→n_{AlCl_3}=\frac{2}{3}.n_{H_2}=\frac{2}{3}.0,5=\frac{1}{3}(mol)`
`→m_{AlCl_3}=\frac{1}{3}.133,5=44,5(g)`
`c.`
– Theo phương trình hóa học :
`→n_{Al}=\frac{2}{3}.n_{H_2}=\frac{2}{3}.0,5=\frac{1}{3}(mol)`
`→m_{Al}=\frac{1}{3}.27=9(g)`
`→%m_{Al}=\frac{9}{36}.100%=25%`
`→%m_{Cu}=100%-%m_{Al}=100%-25%=75%`