Cho 4,4 g hỗn hợp 2 kim loại kiềm thổ kế cận nhau tác dụng với dung dịch HCl dư cho 3,36 lít khí h2 (đktc)
A) xác định a b và tính thành phần phần trăm khối lượng a b trong hỗn hợp
B) để tạo kết tủa hoàn toàn dung dịch x trên cần dùng V lít dung dịch NaOH 1M. Tìm V?
Đáp án:
\(Mg;Ca\)
Giải thích các bước giải:
Gọi công thức chung của kim loại kiềm thổ là \(R\).
Phản ứng xảy ra:
\(R + 2{H}C;\xrightarrow{{}}R{(Cl)_2} + {H_2}\)
Ta có:
\({n_{{H_2}}} = \frac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15{\text{ mol}}\)
\( \to {M_R} = \frac{{4,4}}{{0,15}} = 29,333\% \)
Vì 2 kim loại kiềm thổ kế tiếp nhau và \(24<29,333<40\).
Vậy 2 kim loại cần tìm là \(Mg;Ca\).
Gọi số mol \(Mg;Ca\) lần lượt là \(x;y\).
\( \to 24x + 40y = 4,4;x + y = 0,15\)
Giải được \(x=0,1;y=0,05\).
\( \to {m_{Mg}} = 0,1.24 = 2,4{\text{ gam}}\)
\( \to \% {m_{Mg}} = \frac{{2,4}}{{4,4}} = 54,54\% \to \% {m_{Ca}} = 45,46\% \)
Kết tủa dung dịch trên
\(MgC{l_2} + 2NaOH\xrightarrow{{}}Mg{(OH)_2} + 2NaCl\)
Ta có:
\({n_{MgC{l_2}}} = \frac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15{\text{ mol}}\)
\( \to {n_{NaOH}} = 2{n_{MgC{l_2}}} = 0,3{\text{ mol}}\)
\( \to V = {V_{NaOH}} = \frac{{0,3}}{1} = 0,3{\text{ lít}}\)