cho 4,48 lít (điều kiện tiêu chuẩn) khí so3 vào 384 gam nước dư được dung dịch X ( dung dịc h2so4)
a) tính nồng độ phần trăm của dung dịch X
b) thêm m(gam) dung dịch h2so4 20 phần trăm vào dung dịch X ở trên được dung dịch h2so4 10 phần trăm (quy tắc đường chéo) tính m
Đáp án:
C%H2SO4=4,9%C%H2SO4=4,9%
m=204gamm=204gam
Giải thích các bước giải:
Phản ứng xảy ra:
SO3+H2O→H2SO4SO3+H2O→H2SO4
Ta có:
nSO3=4,4822,4=0,2 mol = nH2SO4nSO3=4,4822,4=0,2 mol = nH2SO4
→mH2SO4=0,2.98=19,6 gam→mH2SO4=0,2.98=19,6 gam
Bảo toàn khối lượng:
mddX=mSO3+mH2O=0,2.80+384=400 gammddX=mSO3+mH2O=0,2.80+384=400 gam
→C%H2SO4=19,6400.100%=4,9%→C%H2SO4=19,6400.100%=4,9%
Áp dụng quy tắc đường chéo:
20%5,1%10%4,9%10%→mddH2SO4 10%mddX=m400=5,1%10%→m=204 gam
Đáp án:
\( C{\% _{{H_2}S{O_4}}} = 4,9\% \)
\(m=204 gam\)
Giải thích các bước giải:
Phản ứng xảy ra:
\(S{O_3} + {H_2}O\xrightarrow{{}}{H_2}S{O_4}\)
Ta có:
\({n_{S{O_3}}} = \frac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{{H_2}S{O_4}}}\)
\( \to {m_{{H_2}S{O_4}}} = 0,2.98 = 19,6{\text{ gam}}\)
Bảo toàn khối lượng:
\({m_{dd\;{\text{X}}}} = {m_{S{O_3}}} + {m_{{H_2}O}} = 0,2.80 + 384 = 400{\text{ gam}}\)
\( \to C{\% _{{H_2}S{O_4}}} = \frac{{19,6}}{{400}}.100\% = 4,9\% \)
Áp dụng quy tắc đường chéo:
\(\begin{array}{*{20}{c}}
{20\% }&{}&{5,1\% } \\
{}&{10\% }&{} \\
{4,9\% }&{}&{10\% }
\end{array} \to \frac{{{m_{dd\;{{\text{H}}_2}S{O_4}{\text{ }}10\% }}}}{{{m_{dd\,{\text{X}}}}}} = \frac{m}{{400}} = \frac{{5,1\% }}{{10\% }} \to m = 204{\text{ gam}}\)