cho 4.8g Mg tác dụng dung dịch HCL (dư)
a,viết phương trình
b , tính thể tích hidro thu được ở đktc
c. để có đươc lượng khí hidro như ở trên thì cần dùng bao nhiêu gam Na tác dụng với nước
d , cần dùng bao nhiêu gam dung dịch HCL 7,3% để hòa tan lượng Mg trên . biết rằng axit lấy dư 10 % so với lý thuyết ?
MỌI NGƯỜI GIÚP MK VỚI Ạ
$a,PTPƯ:Mg+2HCl\xrightarrow{} MgCl_2+H_2↑$
$b,n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2mol.$
$Theo$ $pt:$ $n_{H_2}=n_{Mg}=0,2mol.$
$⇒V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l.$
$c,PTPƯ:2Na+2H_2O\xrightarrow{} 2NaOH+H_2↑$
$Theo$ $pt:$ $n_{Na}=2n_{H_2}=0,4mol.$
$⇒m_{Na}=0,4.23=9,2g.$
$d,PTPƯ:Mg+2HCl\xrightarrow{} MgCl_2+H_2↑$
$Theo$ $pt:$ $n_{HCl}=2n_{Mg}=0,4mol.$
$⇒m_{HCl}=0,4.36,5=14,6g.$
$⇒m_{ddHCl}=\dfrac{14,6}{7,3\%}=200g.$
Vì axit lấy dư 10% so với lí thuyết nên:
$⇒m_{ddHCl}=200.(100\%+10\%)=220g.$
chúc bạn học tốt!
a) PTHH
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2↑
0,2 0,4 0,2
nMg = 4,8 / 24= 0,2(mol)
b) VH2= 0,2 x 22,4= 4,48(l)
PTHH
2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2↑
0,4 0,2
c) mNa= 0,4 x 23= 9,2(g)
mHCl= 0,4×36,5=14,6(g)
d) mddHCl= 14,6/7,3 x100= 200(g)
=>mddHCl lấy dư= 200×110%=220(g)
(vì lấy dư 10% sơ với lý thuyết)