Cho 4 gam kim loại A tác dụng với oxi đến khi phản ứng kết thúc thu được 5,6 gam oxit . Xác định tên. 02/08/2021 Bởi Kennedy Cho 4 gam kim loại A tác dụng với oxi đến khi phản ứng kết thúc thu được 5,6 gam oxit . Xác định tên.
Cho `A` có hóa trị là `(n)`. Ta có: `m_A=4g \to n_A=\frac{4}{A}(mol)` Ta lại có: `m_{A_2O_n}=5,6g \to n_{A_2O_n}=\frac{5,6}{2A+16n}(mol)` Phương trình: `4A+nO_2\overset{t^o}{\to}2A_2O_n` Theo phương trình, ta thấy: `\frac{n_A}{2}=n_{A_2O_n}` `\to \frac{2}{A}=\frac{5,6}{2A+16n}` `\to 5,6A=4A+32n` `\to A=20n` Do `A` là kim loại nên `n∈ {1; 2 ;3}`. Với `n=1\to A= 20 (\text{ loại})`. Với `n=2\to A= 40 (Ca)`. Với `n=3 \to A= 60 \text{(loại)}.` Vậy `A` là `Ca` (canxi). `\to` Oxit của kim loại `A` là `CaO` (canxi oxit). Bình luận
Đáp án: Giải thích các bước giải: PTHH: 4A + 3$O_{2}$ → 2$A_{2}$$O_{3}$ →$m_{O2}$= 5,6 – 4 = 1,6 (g) →$n_{O2}$=$\frac{1,6}{32}$ = 0,05 →$n_{A$M _{A}$ = 4 : 0,7 =}$ =$\frac{0,05.4}{3}$ = 0,7 (mol) ⇒ $n_{A$M _{A}$ = 4 : 0,7 = Bình luận
Cho `A` có hóa trị là `(n)`.
Ta có: `m_A=4g \to n_A=\frac{4}{A}(mol)`
Ta lại có: `m_{A_2O_n}=5,6g \to n_{A_2O_n}=\frac{5,6}{2A+16n}(mol)`
Phương trình:
`4A+nO_2\overset{t^o}{\to}2A_2O_n`
Theo phương trình, ta thấy:
`\frac{n_A}{2}=n_{A_2O_n}`
`\to \frac{2}{A}=\frac{5,6}{2A+16n}`
`\to 5,6A=4A+32n`
`\to A=20n`
Do `A` là kim loại nên `n∈ {1; 2 ;3}`.
Với `n=1\to A= 20 (\text{ loại})`.
Với `n=2\to A= 40 (Ca)`.
Với `n=3 \to A= 60 \text{(loại)}.`
Vậy `A` là `Ca` (canxi).
`\to` Oxit của kim loại `A` là `CaO` (canxi oxit).
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
PTHH:
4A + 3$O_{2}$ → 2$A_{2}$$O_{3}$
→$m_{O2}$= 5,6 – 4 = 1,6 (g)
→$n_{O2}$=$\frac{1,6}{32}$ = 0,05
→$n_{A$M _{A}$ = 4 : 0,7 =}$ =$\frac{0,05.4}{3}$ = 0,7 (mol)
⇒ $n_{A$M _{A}$ = 4 : 0,7 =