Cho 40 ml dung dịch HCl 0,75 M vào 160 ml dung dịch chứa đồng thời $Ba(OH)_{2}$ 0,08 M và KOH 0,04 M thu được 200 ml dung dịch có pH là bao nhiêu ?
Cho 40 ml dung dịch HCl 0,75 M vào 160 ml dung dịch chứa đồng thời $Ba(OH)_{2}$ 0,08 M và KOH 0,04 M thu được 200 ml dung dịch có pH là bao nhiêu ?
Đáp án:
$pH = 12$
Giải thích các bước giải:
Sau phản ứng : $V_{dd} = 40 + 160 = 200(ml) = 0,2(lít)$
$n_{H^+} = n_{HCl} = 0,04.0,75 = 0,03(mol)$
$n_{Ba(OH)_2} = 0,16.0,08 = 0,0128(mol)$
$n_{KOH} =0,16.0,04 = 0,0064(mol)$
$⇒ n_{OH^-} = 0,0128.2 + 0,0064 = 0,032(mol)$
$H^+ + OH^- \to H_2O$
$0,03$ → $0,03$ $(mol)$
$⇒ n_{OH^-(dư)} = 0,032 – 0,03 = 0,002(mol)$
$⇒ [OH^-] = \dfrac{0,002}{0,2} = 0,01M$
$⇒ pOH = -log([OH^-]) = -log(0,01) = 2$
$⇒ pH = 14 – 2 = 12$
Đáp án:
pH=12
Giải thích các bước giải:
+ nHCl = 0,75.0,04 = 0,03 mol
HCl H+ + Cl
0,03 0,03
= 0,08.0,16 = 0,0128 mol
nKOH = 0,04.0,16 = 0,0064 mol
Ba(OH)2 Ba2+ + 2OH–
KOH K+ + OH–
Tổng số mol OH– = 2.0,0128 + 0,0064 = 0,032 mol
+ Phản ứng trung hòa: H+ + OH– H2O
+ Sau phản ứng còn dư: 0,032 − 0,03 = 0,002 (mol) OH–.
Nồng độ OH– = 0,002 : (0,04 + 0,16) = 0,01 mol/l.
pOH = -lgOH– = -lg0,01 = 2.
pH = 14 − pOH = 14 − 2 = 12.