Cho 400ml dd $FeSO_{4}$ 0,5M tác dụng với 500ml dd NaOH 0,5M.
a) Viết PTHH.
b) Tính khối lượng kết tủa sau phản ứng.
c) Lọc lấy kết tủa đem đi nung trong không khí đến khi khối lượng không đổi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?
ĐÂY LÀ ĐỀ THI HKI MÔN HÓA Ở BÌNH ĐỊNH, MÌNH VỪA THI XONG SÁNG NAY. MỌI NGƯỜI GIẢI GIÚP MÌNH BÀI NÀY VỚI! CẢM ƠN!!!
a,
PTHH:
$FeSO_4+2NaOH\to Fe(OH)_2+Na_2SO_4$
b,
$n_{FeSO_4}=0,4.0,5=0,2(mol)$
$n_{NaOH}=0,5.0,5=0,25(mol)$
$\Rightarrow FeSO_4$ dư
$n_{Fe(OH)_2}=\dfrac{n_{NaOH}}{2}=0,125(mol)$
$\to m_{Fe(OH)_2\downarrow}=0,125.90=11,25g$
c,
$2Fe(OH)_2+0,5O_2\buildrel{{t^o}}\over\to Fe_2O_3+2H_2O$
$\Rightarrow n_{Fe_2O_3}=\dfrac{n_{Fe(OH)_2}}{2}=0,0625(mol)$
$m_{Fe_2O_3}=0,0625.160=10g$
Đáp án:
a) $\begin{array}{l}FeSO_4 \quad + \quad 2NaOH\quad \longrightarrow\quad Fe(OH)_2\downarrow\quad + \quad Na_2SO_4 \\
4Fe(OH)_2\quad +\quad O_2\quad \xrightarrow{\quad t^\circ\quad}\quad 2Fe_2O_3 \quad +\quad 4H_2O
\end{array}$
b) $m_{Fe(OH)_2} = 11,25\, g$
c) $m_{Fe_2O_3} = 10\, g$
Giải thích các bước giải:
a) Phương trình hóa học:
$\begin{array}{l}FeSO_4 \quad + \quad 2NaOH\quad \longrightarrow\quad Fe(OH)_2\downarrow\quad + \quad Na_2SO_4 \\
\qquad \qquad \qquad 0,25\, mol\xrightarrow{\quad \quad \quad} 0,125\,mol\\
4Fe(OH)_2\quad +\quad O_2\quad \xrightarrow{\quad t^\circ\quad}\quad 2Fe_2O_3 \quad +\quad 4H_2O\\
0,125\,mol\xrightarrow{\qquad \qquad \qquad \quad\qquad}0,0625\,mol
\end{array}$
b) Số mol $FeSO_4:$
$n_{FeSO_4} = 0,5.0,4 = 0,2\,mol$
Số mol $NaOH:$
$n_{NaOH} = 0,5.0,5 = 0,25\, mol$
Ta có:
$\dfrac{n_{FeSO_4}}{1} = \dfrac{0,2}{1} > \dfrac{0,25}{2} = \dfrac{n_{NaOH}}{2}$
$\to FeSO_4$ dư
$\to n_{Fe(OH)_2} = \dfrac12n_{NaOH} = \dfrac{1}{2}\cdot 0,25 = 0,125\, mol$
Khối lượng kết tủa sau phản ứng:
$m_{Fe(OH)_2} = 0,125.90 = 11,25\, g$
c) Số mol chất rắn $Fe_2O_3:$
$n_{Fe_2O_3} = \dfrac12n_{Fe(OH)_2} = \dfrac12\cdot 0,125 = 0,0625\, mol$
Khối lượng chất rắn thu được sau khi nung:
$m_{Fe_2O_3} = 0,0625.160 =10\, g$