cho 4g hỗn hợp gồm Fe và 1 kim loại hóa trị 2 vào dung dịch H2SO4 loãng lấy dư thu được 2,24 lít H2 (ở đktc). nếu cho 1,2g kim loại hóa trị 2 nói trên phản ứng 0,7 lít O2 (ở đktc) thì lượng O2 còn dư sau phản ứng. a Xác định kim loại hóa trị 2. b tính phần trăm khối lượng từng kim loại
Đáp án:
\(Mg\)
\( \% {m_{Fe}} = 70\% ; \% {m_{Mg}} = 30\% \)
Giải thích các bước giải:
Gọi kim loại cần tìm là \(R\)
\(Fe + {H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}FeS{O_4} + {H_2}\)
\(R + {H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}RS{O_4} + {H_2}\)
Ta có:
\({n_{Fe}} + {n_R} = {n_{{H_2}}} = \frac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1{\text{ mol}}\)
\( \to {M_R} = \frac{4}{{0,1}} = 40 < {M_{Fe}} = 56 \to {M_R} < 40\)
Cho \(R\) tác dụng với \(O_2\)
\(2R + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2RO\)
\({n_{{O_2}}} = \frac{{0,7}}{{22,4}} = 0,03125{\text{ mol}}\)
\( \to {n_R} < 2{n_{{O_2}}} = 0,0625{\text{ mol}}\)
\( \to {M_R} > \frac{{1,2}}{{0,0625}} = 19,2\)
Thỏa mãn \(M_R=24 \to R:Mg\)
Gọi số mol \(Fe;Mg\) lần lượt là \(x;y\)
\( \to 56x + 24y = 4;x + y = 0,1\)
Giải được: \(x=y=0,05\)
\( \to {m_{Fe}} = 0,05.56 = 2,8{\text{ gam}}\)
\( \to \% {m_{Fe}} = \frac{{2,8}}{4} = 70\% \to \% {m_{Mg}} = 30\% \)
Giải thích các bước giải:
a.
Gọi kim loại cần tìm là R
PTHH:
$Fe+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2$
$R+H_2SO_4\to RSO_4+H_2$
$n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\ (mol)$
$⇒n_{Fe}+n_R=n_{H_2}=0,1\ (mol)$
$⇒\overline M=\dfrac{4}{0,1}=40$
mà $56>40⇒R<40$ (*)
$2R+O_2\xrightarrow{t^\circ} 2RO$
$⇒\dfrac{1,2}{2R}<\dfrac{0,7}{22,4}$
$⇔R>19,2$ (**)
Từ (*) và (**) ta có: $19,2<R<40$ mà R hóa trị 2
$⇒R$ là $Mg$
b.
$\begin{cases}56n_{Fe}+24n_{Mg}=4\\ n_{Fe}+n_{Mg}=0,1\end{cases}$
$⇒n_{Fe}=n_{Mg}=0,05\ (mol)$
$⇒\%m_{Fe}=\dfrac{0,05.56}4.100\%=70\%$
$⇒\%m_{Mg}=100\%-70\%=30\%$