cho 5,4 g bột nhôm vào 500ml dung dịch CuSO4 1M . sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đc dung dịch B và m gam chất rắn . viết pt , tính m , tính nồng độ mol các chất trong B
cho 5,4 g bột nhôm vào 500ml dung dịch CuSO4 1M . sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đc dung dịch B và m gam chất rắn . viết pt , tính m , tính nồng độ mol các chất trong B
$n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2(mol)$
$n_{CuSO_4}=0,5(mol)$
$2Al+3CuSO_4\to Al_2(SO_4)_3+3Cu$
$\dfrac{0,2}{2}<\dfrac{0,5}{3}$
$\Rightarrow CuSO_4$ dư, $Fe$ hết
$n_{CuSO_4\text{pứ}}=n_{Cu}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,3(mol)$
$\to m=0,3.64=19,2g$
$n_{CuSO_4}=0,5-0,3=0,2(mol)$
$\to C_{M_{CuSO_4}}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4M$
$n_{Al_2(SO_4)_3}=0,1(mol)$
$\to C_{M_{Al_2(SO_4)_3}}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M$
$500 ml = 0,5 l$
$n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2 ( mol )$
$n_{CuSO_4}=0,5 . 1 = 0,5 ( mol )$
$PTHH : 2Al + 3CuSO_4 → Al_2(SO_4)_3 + 3Cu↓$
Xét tỉ lệ : $\dfrac{0,2}{2}<\dfrac{0,5}{3}$
$→Al$ phản ứng hết , nên bài toán tính theo $n_{Al}$
Theo PTHH : $n_{Cu}=\dfrac{3}{2}.n_{Al}=0,3 ( mol )$
$→m_{Cu}=0,3 × 64=19,2 ( g )$
$n_{CuSO_4(dư)}=0,5 – 0,3 = 0,2 ( mol )$
$→C_{M_{CuSO_4}}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4 M$
$n_{Al_2(SO_4)_3}=\dfrac{1}{2}.Al=0,1 ( mol )$
$→C_{M_{Al_2(SO_4)_3}}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2 M$