cho 5,4 gam bột nhôm tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl
a, tính nồng độ mol/ lít cua dung dịch HCl đã dùng
b, lượng khí hyđro thu được ở trên qua bình đựng 32g CuO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn . tính khối lượng các chất có trong m gam chất rắn
PTHH: 2Al + 6HCl →2AlCl3 + 3H2
a. Đổi 400ml = 0,4l
nAl = 5,4 : 27 = 0,2 mol
Theo PTHH : 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
2 6 2 3 (mol)
0,2 0,6 0,2 0,3 (mol)
nHCl = 0,6 (mol) → CM HCl = 0,6 : 0,4 = 1,5M
b.
Phương trình hóa học:
CuO + H2 → Cu + H2O
Theo PTHH ta có:
nH2 = 0,3 (mol)
nCuO = 32 : 80 = 0,4 mol
Ta có: 0,4 > 0,3 → CuO dư nên chất rắn thu được gồm Cu và CuO dư.
→ mCuO dư = 0,1. 80 = 8(g)
mCu = 0,3. 64 = 19,2(g)
Trong m có 8g CuO dư và 19,2g Cu → m = 8 +19,2 = 27,2g
Chúc bạn học tốt!
nAl = 5.4/27 = 0.2 mol
2Al + 6HCl -> 2AlCL3 + 3H2
0.2 0.6 0.3
CM dd HCl = 0.6/0.4 = 1.5M
b/
nCuO = 32/80 = 0.4 mol
CuO + H2 -> Cu + H2O
0.4 0.3
nCuO/ 1 = 0.4 / 1 = 0.4 mol
nH2/1= 0.3/1 = 0.3 mol
(0.4>0.3) => CuO dư H2 thiếu tính theo H2
CuO + H2 -> Cu + H2O
0.3 0.3 0.3
=> m Cu=0.3*64=19.2g
=> m CuO dư = (m CuO ban đầu – mCuO p/ứu) =( 32- (0.3*80)) = 8g
m chất răn = mCu + mCuO dư
= 19.2 + 8=27.2g