Cho 5,4g nhôm tác dụng với dung dịch HCl dư thu được AlCl3 và khí hidro thoát ra
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng AlCl3
c) Tính thể tích hidro thu được ở đktc
d) Cho toàn bộ lượng khí hidro ở trên đi qua 32g đồng (II) oxit ở nhiệt độ thích hợp . Sau phản ứng chất nào dư và dư bnhieu mol ? Tính khối lượng kim loại thu được
Đáp án:
\(\begin{array}{l}
b)\\
{m_{AlC{l_3}}} = 26,7g\\
c)\\
{V_{{H_2}}} = 6,72l\\
d)\\
{m_{Cu}} = 19,2g\\
{n_{Cu{O_d}}} = 0,1mol
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
a)\\
2Al + 6HCl \to 2AlC{l_3} + 3{H_2}\\
b)\\
{n_{Al}} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{{5,4}}{{27}} = 0,2mol\\
{n_{AlC{l_3}}} = {n_{Al}} = 0,2mol\\
{m_{AlC{l_3}}} = n \times M = 0,2 \times 133,5 = 26,7g\\
c)\\
{n_{{H_2}}} = \dfrac{3}{2}{n_{Al}} = 0,3mol\\
{V_{{H_2}}} = n \times 22,4 = 0,3 \times 22,4 = 6,72l\\
d)\\
CuO + {H_2} \to Cu + {H_2}O\\
{n_{CuO}} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{{32}}{{80}} = 0,4mol\\
\dfrac{{0,4}}{1} > \dfrac{{0,3}}{1} \Rightarrow CuO\text{ dư}\\
{n_{Cu}} = {n_{{H_2}}} = 0,3mol\\
{m_{Cu}} = n \times M = 0,3 \times 64 = 19,2g
\end{array}\)
\({n_{Cu{O_d}}} = {n_{CuO}} – {n_{{H_2}}} = 0,4 – 0,3 = 0,1mol\)
Đáp án:
câu 1
$n_{Al}$ = 5,4/27=0,2 (mol)
theo đề bài ta có PTHH
a) 2 Al + 6HCl → 2AlCl$_{3}$ + 3H$_{2}$
theo PTHH 2 2 3 (mol)
theo đề bài 0,2 0,2 0,3 (mol)
theo PTHH ta có
b) $m_{AlCl3}$ = 0,2 * 133,5 = 26,7 (g)
c) $V_{H2(đktc)}$ = 0,3 * 22,4 = 6,72 (l)
d) $n_{CuO}$ = 32/80 = 0,4 (mol)
theo đề bài ta có PTHH:
CuO + $H_{2}$ $→ ^{to}$ Cu + $H_{2}$O
trước phản ứng 0,4 0,3 (mol)
trong phản ứng 0,3 0,3 0,3 (mol)
sau phản ứng 0,1 0 0,3 (mol)
theo PTHH ta có
$n_{CuO(dư)}$ = 0,1 (mol)
$m_{Cu}$= $n_{Cu}$ * $M_{Cu}$ = 0,3 * 64 = 19,2 (g)
Giải thích các bước giải: