Cho 5,6 lít CO2 (điều kiện tiêu chuẩn) tác dụng với 200 ml dung dịch KOH 2M tính khối lượng muối thu được.
*Giải thích rõ ràng giúp mình*
Cho 5,6 lít CO2 (điều kiện tiêu chuẩn) tác dụng với 200 ml dung dịch KOH 2M tính khối lượng muối thu được.
*Giải thích rõ ràng giúp mình*
Đáp án:
$-m_{muối}=30,7(g)$
Giải thích các bước giải:
`-n_{CO_2}=\frac{5,6}{22,4}=0,25(mol)`
`-` Vì `V_{KOH}=200(ml)=0,2(l)`
`→n_{KOH}=0,2.2=0,4(mol)`
Ta có `:1<T=\frac{n_{KOH}}{n_{CO_2}}=\frac{0,4}{0,25}=1,6<2`
`→` Tạo `2` muối `KHCO_3` và `K_2CO_3`
`-` Gọi số mol của `2` muối `KHCO_3` và `K_2CO_3` lần lượt là `x(mol)` và `y(mol)`
Phương trình hóa học :
`CO_2+KOH→KHCO_3`
`x` `x` `←x` `(mol)`
`CO_2+2KOH→K_2CO_3+H_2O`
`y` `2y` `←y` `(mol)`
`-n_{CO_2}=x+y=0,25(mol)(1)`
`-n_{KOH}=x+2y=0,4(mol)(2)`
`-` Từ `(1)` và `(2)` , ta có hệ phương trình :
$\left \{ {{x+y=0,25} \atop {x+2y=0,4}} \right.$
`-` Giải hệ phương trình , ta có nghiệm : $\left \{ {{x=0,1} \atop {y=0,15}} \right.$
`-n_{KHCO_3}=x=0,1(mol)`
`→m_{KHCO_3}=0,1.100=10(g)`
`-n_{K_2CO_3}=y=0,15(mol)`
`→m_{K_2CO_3}=0,15.138=20,7(g)`
$⇒m_{muối}=m_{KHCO_3}+m_{K_2CO_3}=10+20,7=30,7(g)$
Đáp án:
\(\begin{array}{l}
{m_{{K_2}C{O_3}}} = 20,7g\\
{m_{KHC{O_3}}} = 10g
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
{n_{C{O_2}}} = \dfrac{{5,6}}{{22,4}} = 0,25mol\\
{n_{KOH}} = 0,2 \times 2 = 0,4mol\\
T = \dfrac{{{n_{KOH}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} = \dfrac{{0,4}}{{0,25}} = 1,6\\
\Rightarrow\text{Phản ứng tạo ra 2 muối} {K_2}C{O_3},KHC{O_3}\\
2KOH + C{O_2} \to {K_2}C{O_3} + {H_2}O\\
KOH + C{O_2} \to KHC{O_3}\\
hh:{K_2}C{O_3}(a\,mol),KHC{O_3}(b\,mol)\\
a + b = 0,25(1)\\
2a + b = 0,4(2)\\
\text{Từ (1) và (2)} \Rightarrow a = 0,15;b = 0,1\\
{m_{{K_2}C{O_3}}} = 0,15 \times 138 = 20,7g\\
{m_{KHC{O_3}}} = 0,1 \times 100 = 10g
\end{array}\)