Cho 5,6g Fe vào cốc 1 đựng H2SO4 loãng, Cho 5,6g Fe vào H2SO4 đặc nóng dư. Tính thể tích khí ở mỗi cốc, So sánh muối ở 2 cốc

Cho 5,6g Fe vào cốc 1 đựng H2SO4 loãng, Cho 5,6g Fe vào H2SO4 đặc nóng dư. Tính thể tích khí ở mỗi cốc, So sánh muối ở 2 cốc

0 bình luận về “Cho 5,6g Fe vào cốc 1 đựng H2SO4 loãng, Cho 5,6g Fe vào H2SO4 đặc nóng dư. Tính thể tích khí ở mỗi cốc, So sánh muối ở 2 cốc”

  1. Đáp án:

    a) PTHH: 2Al + 3H2SO4 –> Al2(SO4)3 + 3H2

    Ta có : nAl = 5,4275,427 = 0,2 mol

    nH2SO4nH2SO4 = 30983098 = 0,306 mol

     0,22<0,30630,22<0,3063 => H2SO4 

    b) Theo PT: nH2nH2 = 0,3 mol

    => VH2VH2 = 0,3 x 22,4 = 6,72l

    c) mH2SO4mH2SO4 dư = (0,3060,3)×98(0,306−0,3)×98 = 0,588g

    mAl2(SO4)3mAl2(SO4)3 = 0,1×3420,1×342 = 34,2g

    mH2mH2 = 0,3 x 2 =0,6g

     

    Bình luận
  2. $Fe+H_2SO_4(l) \rightarrow FeSO_4+H_2$

    $n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1(mol)$

    $n_{Fe}=n_{H2}=0,1(mol)$

    $V_{H2}=0,1.22,4=2,24g$

    $2Fe+6H_2SO_4 (đ,n) \rightarrow Fe_2(SO_4)_3+3SO_2+6H_2O$

    $n_{SO2}=0,15(mol)$

    $V_{SO2}=0,15.22,4=3,36l$

    Ở cốc 1 cho ra muối sắt II còn cốc 2 cho ra muối sắt III

    Bình luận

Viết một bình luận