Cho 50 gam dd H2SO4 19,6% vào cốc chứa 200 gam dd Ba(OH)2 1,17%. Sau phản ứng thu được chất rắn A và dung dịch B. Tính nồng độ phần trăm dung dịch B và khối lượng chất rắn A
Cho 50 gam dd H2SO4 19,6% vào cốc chứa 200 gam dd Ba(OH)2 1,17%. Sau phản ứng thu được chất rắn A và dung dịch B. Tính nồng độ phần trăm dung dịch B và khối lượng chất rắn A
Đáp án:
\(\begin{array}{l}
{m_{{\rm{BaS}}{O_4}}} = 2,33g\\
C{\% _{{H_2}S{O_4}(dư)}} = 3,56\%
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
Ba{(OH)_2} + {H_2}S{O_4} \to B{\rm{aS}}{{\rm{O}}_4} + 2{H_2}O\\
{m_{{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{50 \times 19,6\% }}{{100\% }} = 9,8g\\
\to {n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,1mol\\
{m_{Ba{{(OH)}_2}}} = \dfrac{{200 \times 1,17\% }}{{100\% }} = 2,34g\\
\to {n_{Ba{{(OH)}_2}}} = 0,01mol
\end{array}\)
\(\begin{array}{l}
\to {n_{Ba{{(OH)}_2}}} < {n_{{H_2}S{O_4}}} \to {n_{{H_2}S{O_4}}}dư\\
{n_{{\rm{BaS}}{O_4}}} = {n_{{H_2}S{O_4}}} = {n_{Ba{{(OH)}_2}}} = 0,01mol\\
\to {n_{{H_2}S{O_4}(dư)}} = 0,09mol\\
\to {m_{{H_2}S{O_4}(dư)}} = 8,82g\\
\to {m_{{\rm{BaS}}{O_4}}} = 2,33g\\
{m_{{\rm{dd}}B}} = {m_{{\rm{dd}}{H_2}S{O_4}}} + {m_{{\rm{dd}}Ba{{(OH)}_2}}} – {m_{{\rm{BaS}}{O_4}}} = 247,67g\\
\to C{\% _{{H_2}S{O_4}(dư)}} = \dfrac{{8,82}}{{247,67}} \times 100\% = 3,56\%
\end{array}\)
nH2SO4=50.19,6%/98=0,1
nBa(OH)2=200.1,17%/171=13/950mol
H2SO4+Ba(OH)2->BaSO4+2H2O
nH2SO4 phản ứng=nBa(OH)2 phản ứng=13/950=nBaSO4
->nH2SO4 dư=0,1-13/950=41/475
Khối lượng dd sau phản ứng:
m=50+200-13/950.233=246,81g
->c%H2SO4 dư=41/475.98/246,81=3,43%
chất rắn A là BaSO4 tạo thành
mBaSO4 = 0,02 . 233 = 4,66g