Cho 500ml dung dịch HCl 1.4M tác dụng với 16 gam CuO tạo ra dung dịch A
• Tính khối lượng mỗi chất tan trong A
• Tính C% mỗi chất tan trong A
Cho 500ml dung dịch HCl 1.4M tác dụng với 16 gam CuO tạo ra dung dịch A
• Tính khối lượng mỗi chất tan trong A
• Tính C% mỗi chất tan trong A
Đáp án:
\({m_{CuC{l_2}}} = 27{\text{ gam;}}{{\text{m}}_{HCl}} = 10,95{\text{ gam}}\)
\({C_{M{\text{ CuC}}{{\text{l}}_2}}} = 0,4M;{C_{M{\text{ HCl}}}} = 0,6M\)
Giải thích các bước giải:
Câu này chỉ tính được nồng độ mol chứ không tính được nồng độ % nha em.
\(CuO + 2HCl\xrightarrow{{}}CuC{l_2} + {H_2}O\)
Ta có:
\({n_{CuO}} = \frac{{16}}{{64 + 16}} = 0,2{\text{ mol; }}{{\text{n}}_{HCl}} = 0,5.1,4 = 0,7{\text{ mol > 2}}{{\text{n}}_{CuO}}\)
Vậy HCl dư.
\( \to {n_{CuC{l_2}}} = {n_{CuO}} = 0,2{\text{ mol; }}{{\text{n}}_{HCl{\text{ dư}}}} = 0,7 – 0,2.2 = 0,3{\text{ mol}}\)
\( \to {m_{CuC{l_2}}} = 0,2.(64 + 35,5.2) = 27{\text{ gam}}\)
\({m_{HCl}} = 0,3.36,5 = 10,95{\text{ gam}}\)
\( \to {C_{M{\text{ CuC}}{{\text{l}}_2}}} = \frac{{0,2}}{{0,5}} = 0,4M;{C_{M{\text{ HCl}}}} = \frac{{0,3}}{{0,5}} = 0,6M\)
`n_(CuO)=\frac{16}{80}=0,2(mol)`
`n_(HCl)=0,5.1,4=0,7(mol)`
`=>m_(HCl)=0,7.36,5=25,55(g)`
`m(dd)=16+25,55=41,55(g)`
`CuO+2HCl->CuCl_2+H_2O`
`0,2` `0,4` `0,2`
`n_(HCl dư)=0,7-0,4=0,3(mol)`
`=>m_(HCl)=0,3.36,5=10,95(g)`
`m_(CuCl_2)=0,2.135=27(g)`
`C%_(HCl)=\frac{10,95}{41,55}.100=26,35%`
`C%_(CuCl_2)=\frac{27}{41,55}.100=64,98%`