Cho 53,1g hh gồm K, Ca, K2O, CaO tác dụng với nước dư thu đc 5,6 lít H2(đktc) và dd chứa m gam Ca(OH)2, 28g KOH. Viết các pthh xảy ra và tính giá trị m
Cho 53,1g hh gồm K, Ca, K2O, CaO tác dụng với nước dư thu đc 5,6 lít H2(đktc) và dd chứa m gam Ca(OH)2, 28g KOH. Viết các pthh xảy ra và tính giá trị m
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Phương trình hóa học :
$2K + 2H_2O \to 2KOH + H_2$
$Ca + 2H_2O \to Ca(OH)_2 + H_2$
$K_2O + H_2O \to 2KOH$
$CaO + H_2O \to Ca(OH)_2$
$n_{H_2} = \dfrac{5,6}{22,4} = 0,25(mol)$
Coi hỗn hợp gồm $Ca(x\ mol) ; O(y\ mol)$ và $K$
có : $n_K = n_{KOH} = \dfrac{28}{56} = 0,5(mol)$
$\to m_{hh} = 40x + 16y + 0,5.39 = 53,1(1)$
$Ca^0 \to Ca^{+2} + 2e$
$K^0 \to K^+ + 1e$
$O^0 + 2e \to O^{-2}$
$2H^+ + 2e \to H_2$
Bảo toàn electron :
$2n_{Ca} + n_K = 2n_O + 2n_{H_2}$
$\to 2x + 0,5 = 2y + 0,25.2 (2)$
Từ (1)(2) suy ra $x = 0,6 ; y = 0,6$
$\to n_{Ca(OH)_2} = n_{Ca} = 0,6(mol)$
$\to m = 0,6.74 = 44,4(gam)$
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Ta có: nH2=$\frac{5,6}{22,4}$=0,25(mol)
PTHH: 2K+2H2O—>2KOH+H2
a a 0,5a
Ca+2H2O—>Ca(OH)2+H2
b b b
K2O+H2O—>2KOH
c 2c
CaO+H2O—>Ca(OH)2
d d
theo bài ra ta có: 39a+40b+94c+56d=53,1(1)
a+2c=0,5(2)
0,5a+b=0,25(3)
từ (2) và (3)=>c=b
và a=$\frac{0,25-b}{0,5}$
thay a,b vào (1) ta được:
$\frac{39(0,25-b)}{0,5}$ +40b+94b+56d=53,1
<=> 56(b+d)=33,6
=>b+d=0,6(mol)
=> mCa(OH)2=74(b+d)=74.0,6=44,4(g)