cho 578g dd AgNO3 5% pư vs 153,3g dd HCl 10% thu đc dd A và một kết tủa B
a) tính m chất kết tủa B
b) tính C% các chất có trong dd A bt các pư xảy ra hoàn toàn
cho 578g dd AgNO3 5% pư vs 153,3g dd HCl 10% thu đc dd A và một kết tủa B
a) tính m chất kết tủa B
b) tính C% các chất có trong dd A bt các pư xảy ra hoàn toàn
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$a/$
có : $n_{AgNO_3} = \frac{578.5\%}{170} = 0,17(mol)$
$n_{HCl} = \frac{153,3.10\%}{36,5} = 0,42(mol)$
$AgNO_3 + HCl → AgCl + HNO_3$
Ta thấy :
$n_{HCl} > n_{AgNO_3}$ nên $HCl$ dư
Theo phương trình , ta có :
$n_{HCl(pư)} = n_{AgCl} = n_{HNO_3} = n_{HCl} = 0,17(mol)$
$⇒ m_{AgCl} = 0,17.143,5 = 24,395(gam)$
$b/$
có : $n_{HCl(dư)} = 0,42 – 0,17 = 0,25(mol)$
Sau phản ứng,
$m_{dd} = m_{\text{dung dịch AgNO3}} + m_{\text{dung dịch HCl}} – m_{AgCl}$
$= 578 + 153,3 – 24,395 = 706,905(gam)$
Vậy :
$C\%_{HNO_3} = \frac{0,17.63}{706,905}.100\% = 1,52\%$
$C\%_{HCl(dư)} = \frac{0,25.36,5}{706,905}.100\% = 1,29\%$
Đáp án: C% HNO3≈1,52%
C%HCl dư≈1,29%
Giải thích các bước giải:
nAgNO3=$\frac{5.578}{100.170}$=0,17(mol)
nHCl=$\frac{10.153,3}{100.36,5}$=0,42(mol)
PTHH: AgNO3+HCl→AgCl+HNO3
0,17 0,17 0,17 0,17
Tỉ lệ: $\frac{nAgNO3}{1}$<$\frac{nHCl}{1}$
=>HCl dư,tính theo AgNO3
a) Theo pt=>nAgCl=nAgNO3=0,17(mol)
=>mAgCl=0,17.143,5=24,395(g)
b) nHCl dư=0,42-0,17=0,25(mol)
nHNO3=nAgNO3=0,17(mol)
mdd sau pư=578+153,3-24,395=706,905 (g)
=>C% HNO3=$\frac{0,17.63.100}{706,905}$≈1,52%
C% HCl dư=$\frac{0,25.36,5.100}{706,905}$≈1,29%