Cho 6,2g hỗn hợp 2 ancol đồng đẳng kế tiếp nhau thuộc dãy đồng đẳng ancol metylic tác dụng hết với Na, sau phản ứng thu được 1,68 lít khí (đktc)
a) Xác định CTPT của 2 ancol?
b) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp?
Cho 6,2g hỗn hợp 2 ancol đồng đẳng kế tiếp nhau thuộc dãy đồng đẳng ancol metylic tác dụng hết với Na, sau phản ứng thu được 1,68 lít khí (đktc)
a) Xác định CTPT của 2 ancol?
b) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp?
Gọi 2 ancol có công thức chung là R OH
nH2=1,68/ 22,4=0,075 mol
PTHH: ROH+Na–>RONa+1/2 H2
0,15 <– 0,075
Ta có: M=$\frac{m}{n}$ =$\frac{6,2}{0,15}$ =41,333
Ta có: M ancol=R+16+1=41,333
–>R=24,333
CH3(15)<24,33<C2H5 (29)
Nên 2 ancol đó là CH3OH và C2H5OH
b) Gọi x là nCH3OH, y là nC2H5OH
Lập hệ PT: 0,5X+0,5Y=0,075
32X+46Y=6,2
–>X=0,05 , Y=0,1 (Mol)
%mCH3OH=$\frac{0,05. (12+3+16+1).100}{6,2}$ =25,8%
%mC2H5OH=$\frac{0,1. (12.2+5+16+1).100}{6,2}$ =74,2%
a,
Gọi chung 2 ancol là $C_nH_{2n+1}OH$
$n_{H_2}=\frac{1,68}{22,4}=0,075 mol$
$2Na+2C_nH_{2n+1}OH \to 2C_nH_{2n+1}ONa+H_2$
$\Rightarrow n_{C_nH_{2n+1}OH}= 0,15 mol$
$\Rightarrow \overline{M}=\frac{6,2}{0,15}= 41,33= 14n+18$
$\Leftrightarrow n=1,6$
Vậy 2 ancol là $CH_3OH$ (a mol), $C_2H_5OH$ (b mol)
b,
Ta có: $a+b=0,15$ (1)
$32a+46b=6,2$ (2)
(1)(2) $\Rightarrow a=0,05; b=0,1$
$\%m_{CH_3OH}=\frac{0,05.32.100}{6,2}=25,8\%$
$\%m_{C_2H_5OH}= 74,2\%$