Cho 6,2g natri oxit(Na2O) tác dụng với nước thu được 0,5l dung dịch bazo.
a)Viết phương trình phản ứng
b)Tính nồng độ dung dịch của bazo thu được sau phản ứng
c)Thể tích dung dịch H2SO4 20% có khối lượng riêng là 1,14g/ml cần dùng để trung hòa dung dịch bazo nói trên
Đáp án:
\(\begin{array}{l}
b)\\
{C_{{M_{NaOH}}}} = 0,4M\\
c)\\
{V_{{H_2}S{O_4}}} = 42,98ml
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
a)\\
N{a_2}O + {H_2}O \to 2NaOH\\
b)\\
{n_{N{a_2}O}} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{{6,2}}{{62}} = 0,1mol\\
{n_{NaOH}} = 2{n_{N{a_2}O}} = 2 \times 0,1 = 0,2mol\\
{C_{{M_{NaOH}}}} = \dfrac{n}{V} = \dfrac{{0,2}}{{0,5}} = 0,4M\\
c)\\
2NaOH + {H_2}S{O_4} \to N{a_2}S{O_4} + 2{H_2}O\\
{n_{{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{{n_{NaOH}}}}{2} = \dfrac{{0,2}}{2} = 0,1mol\\
{m_{{H_2}S{O_4}}} = n \times M = 0,1 \times 98 = 9,8g\\
{m_{{\rm{dd}}{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{9,8 \times 100}}{{20}} = 49g\\
{V_{{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{m}{d} = \dfrac{{49}}{{1,14}} = 42,98ml
\end{array}\)
Bài giải:
a. $n_{Na_2O}=\frac{6,2}{62}=0,1(mol)$
$Na_2O+H_2O→2NaOH$
0,1 → 0,2 (mol)
b. $CM_{NaOH}=\frac{0,2}{0,5}=0,4(M)$
c.
$2NaOH+H_2SO_4→Na_2SO_4+2H_2O$
0,2 → 0,1 (mol)
-$m_{chất..tan.. H_2SO_4}=0,1.98=9,8(g)$
-$m_{dung..dịch..H_2SO_4}=\frac{9,8.100}{20}=49(g)$
Vì $d=1,14(g/ml)$
$⇒V_{H_2SO_4}=\frac{49}{1,14}≈42,98(ml)$