Cho 6,4 g lưu huỳnh tác dụng hết với oxi tạo thành khí X . a) Tính thể tích của khí X (đktc) b) Cho toàn bộ khí X trên vào 200 ml dung dịch KOH 3M t

Cho 6,4 g lưu huỳnh tác dụng hết với oxi tạo thành khí X .
a) Tính thể tích của khí X (đktc)
b) Cho toàn bộ khí X trên vào 200 ml dung dịch KOH 3M tạo thành dung dịch B. Tính m các chất trong dung dịch B.

0 bình luận về “Cho 6,4 g lưu huỳnh tác dụng hết với oxi tạo thành khí X . a) Tính thể tích của khí X (đktc) b) Cho toàn bộ khí X trên vào 200 ml dung dịch KOH 3M t”

  1. Đáp án:

    \({V_{S{O_2}}}  = 4,48{\text{ lít}}\)

    \({m_{{K_2}S{O_3}}} = 31,6{\text{ gam}}\)

    \({m_{KOH{\text{ dư}}}} = 11,2{\text{ gam}}\)

    Giải thích các bước giải:

     Phản ứng xảy ra:

    \(S + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}S{O_2}\)

    Ta có:

    \({n_S} = \frac{{6,4}}{{32}} = 0,2{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{S{O_2}}}\)

    \( \to {V_{S{O_2}}} = 0,2.22,4 = 4,48{\text{ lít}}\)

    Ta có:

    \({n_{KOH}} = 0,2.3 = 0,6{\text{ mol > 2}}{{\text{n}}_{S{O_2}}}\)

    Vậy \(KOH\) dư

    \(2KOH + S{O_2}\xrightarrow{{}}{K_2}S{O_3} + {H_2}O\)

    \( \to {n_{{K_2}S{O_3}}} = {n_{S{O_2}}} = 0,2{\text{ mol;}}{{\text{n}}_{KOH{\text{ dư}}}} = 0,6 – 0,2.2 = 0,2{\text{ mol}}\)

    \( \to {m_{{K_2}S{O_3}}} = 0,2.(39.2 + 32 + 16.3) = 31,6{\text{ gam}}\)

    \({m_{KOH{\text{ dư}}}} = 0,2.56 = 11,2{\text{ gam}}\)

    Bình luận

Viết một bình luận