Cho 6,5 g Kẽm vào bình d.d chứa 3,65 g HCl
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng ZnCl2 thu được
c) Tính thể tích H2 thoát ra (đktc)
Cho 6,5 g Kẽm vào bình d.d chứa 3,65 g HCl a) Viết PTHH b) Tính khối lượng ZnCl2 thu được c) Tính thể tích H2 thoát ra (đktc)
By Parker
$n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1(mol)$
$n_{HCl}=\dfrac{3,65}{36,5}=0,1(mol)$
$a)$ Phương trình:
$Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2$
Do :$\dfrac{0,1}{1} > \dfrac{0,1}{2}$
$\to$ Kê theo mol của $HCl$
$\to n_{H_2}=n_{ZnCl_2}=\dfrac{0,1}{2}=0,05(mol)$
$b) m_{ZnCl_2}=0,05.(65+71)=6,8g$
$c) V_{H_2}=0,05.22,4=1,12(l)$
Đáp án:
\({m_{ZnC{l_2}}} = 8,575{\text{ gam}}\)
\({V_{{H_2}}} = 1,12{\text{ lít}}\)
Giải thích các bước giải:
Phản ứng xảy ra:
\(Zn + 2HCl\xrightarrow{{}}ZnC{l_2} + {H_2}\)
Ta có:
\({n_{Zn}} = \frac{{6,5}}{{65}} = 0,1{\text{ mol}}\)
\({n_{HCl}} = \frac{{3,65}}{{36,5}} = 0,1{\text{ mol < 2}}{{\text{n}}_{Zn}}\)
Vậy \(Zn\) dư.
\( \to {n_{ZnC{l_2}}} = {n_{{H_2}}} = \frac{1}{2}{n_{HCl}} = 0,05{\text{ mol}}\)
\( \to {m_{ZnC{l_2}}} = 0,05.(65 + 35,5.3) = 8,575{\text{ gam}}\)
\({V_{{H_2}}} = 0,05.22,4 = 1,12{\text{ lít}}\)