Cho 6,76g hỗn hợp CaCO3 và K2 CO3 tác dụng hết với dung dịch HCL 7,3% (d = 1,025g/ml) thì có 2,64g khí sinh ra có thể làm nước vôi trong hóa đục. a/

Cho 6,76g hỗn hợp CaCO3 và K2 CO3 tác dụng hết với dung dịch HCL 7,3% (d = 1,025g/ml) thì có 2,64g khí sinh ra có thể làm nước vôi trong hóa đục.
a/ Tính % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu.
b/ Tính thể tích dung dịch HCL đã dùng.
c/ Tính khối lượng muối thu được sau khi cô cạn dung dịch sau phản ứng

0 bình luận về “Cho 6,76g hỗn hợp CaCO3 và K2 CO3 tác dụng hết với dung dịch HCL 7,3% (d = 1,025g/ml) thì có 2,64g khí sinh ra có thể làm nước vôi trong hóa đục. a/”

  1. Giải thích các bước giải:

    \(\begin{array}{l}
    CaC{O_3} + 2HCl \to CaC{l_2} + C{O_2} + {H_2}O\\
    {K_2}C{O_3} + 2HCl \to 2KCl + C{O_2} + {H_2}O\\
    {n_{C{O_2}}} = 0,06mol\\
    a)
    \end{array}\)

    Gọi a và b là số mol của CaCO3 và K2CO3

    \(\begin{array}{l}
    \left\{ \begin{array}{l}
    a + b = 0,06\\
    100a + 138b = 6,76
    \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
    a = 0,04\\
    b = 0,02
    \end{array} \right.\\
     \to {n_{CaC{O_3}}} = 0,04mol \to {m_{CaC{O_3}}} = 4g\\
     \to {n_{{K_2}C{O_3}}} = 0,02mol \to {m_{{K_2}C{O_3}}} = 2,76g\\
     \to \% {m_{CaC{O_3}}} = \dfrac{4}{{6,76}} \times 100\%  = 59,17\% \\
     \to \% {m_{{K_2}C{O_3}}} = \dfrac{{2,76}}{{6,76}} \times 100\%  = 40,83\% \\
    b)\\
    {n_{HCl}} = 2 \times ({n_{CaC{O_3}}} + {n_{{K_2}C{O_3}}}) = 0,12mol\\
     \to {m_{HCl}} = 4,38g\\
     \to {m_{{\rm{dd}}HCl}} = \dfrac{{4,38}}{{7,3\% }} \times 100\%  = 60g\\
     \to {V_{HCl}} = \dfrac{{60}}{{1,025}} = 58,54ml\\
    c)\\
    {n_{CaC{l_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} = 0,04mol \to {m_{CaC{l_2}}} = 4,44g\\
    {n_{KCl}} = 2{n_{{K_2}C{O_3}}} = 0,04mol \to {m_{KCl}} = 2,98g\\
     \to {m_{muối}} = 4,44 + 2,98 = 7,42g
    \end{array}\) 

    Bình luận

Viết một bình luận